-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 22,63 gam X vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với CO2 thu được tối đa 25,61 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị
- A. 30.
- B. 34.
- C. 35.
- D. 38.
Đáp án đúng: A
Phương pháp : Cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:
+ Với muối nhôm
Các phản ứng xảy ra:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2)
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và
nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
mol a 3a a
Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2)
Mol b-3a b-3a
nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Lời giải :
Tổng quát : X + O2 => Z (oxit) thì lượng ion kim loại trong X vẫn không đổi
Bảo toàn e : nKL = 2nH2 = nO = 0,1 mol
=> mZ = 24,23g
Z + H2O => dung dịch Y
Có : nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,13 mol => nNa2O = 0,07 mol
=> nOH = 0,4 mol
Khi phản ứng với 0,05 mol Al2(SO4)3 thì :
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 0
Kết tủa chỉ gồm : 0,13 mol BaSO4
=> m = 30,29g
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Để làm mềm một mẫu nước cứng chứa x mol Mg2+, y mol Ca2+ và 0,06 mol HCO3-
- Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2
- Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-.
- Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2:2:1.
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm là
- Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
- Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M
- Dung dịch được sử dụng để làm mềm cả hai loại nước cứng: nước cứng tạm thời
- Cho a mol K tan hết vào dung dịch chứa b mol HCl
- Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là