-
Câu hỏi:
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là:
- A. 18,0
- B. 16,8
- C. 12,0
- D. 14,4
Đáp án đúng: D
Đốt cháy Y: mY=mC(CO2)+mH(H2O)=12.0,9+1.2,6=13,4g=mX
Gọi số mol các chất trong X lần lượt là: a; b; c; d
⇒nCO2=a+2b+2c+2d=0,9 molnH2O=a+b+c+d+0,3=1,3 molmX=16a+26b+28c+30d+0,3.2=13,4 g
Vì sau phản ứng còn C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 ⇒ H2 hết và chỉ phản ứng tạo anken với C2H2 mà chưa phản ứng C2H2 + 2H2 → C2H6
⇒nX=nY+nH2⇒a+b+c+d+0,3=0,3+0,67
(Có MY = 20 ⇒ nY = 0,67 mol)
Từ 4 phương trình trên ⇒ 2b + c = 0,57 mol = npi(X)
Có npi(Z) = nBr2 = 0,15 mol
⇒2nC2H2+nH2+npi (Z)=npi (X)⇒nC2H2=0,06 mol⇒mAg2C2=m=14,4 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH
- Cho các phản ứng sau: X + 3NaOH => C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
- Có hai đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N
- Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm.
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
- Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là:
- Cho dãy các chất: CH=C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2.
- Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
- Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH
- Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen