-
Câu hỏi:
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
- A. C4H8.
- B. C3H8.
- C. C3H6.
- D. C3H.
Đáp án đúng: A
\(\begin{matrix} C_xH_y & + & (x + \frac{y}{4})O_2 & \rightarrow & xCO_2 & + & \frac{y}{2}H_2O\\ 1 & & x + 0,25y & & x & & & mol\end{matrix}\)
Hỗn hợp khí Z gồm có x (mol) CO2 và 10 - (x + 0,25y) (mol) O2 dư với M = 19 × 2 = 38 g/mol
Bằng phương pháp đường chéo, ta có:
\(\begin{matrix} O_2 & = & 32 & & 6\\ & & & 38 & \\ CO_2 & = & 44 & & 6 \end{matrix}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}\) (dư) \(= n_{CO_2}\)
⇒ 10 - (x + 0,25y) = x
⇒ 8x + y = 40
⇒ x = 4 và y = 8 (C4H8)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N
- Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH)
- Đôt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữucơ X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng oxi
- Đốt cháy 0,15 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2; 0,18 gam H2O và 56ml N2 (đktc)
- Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic, axit oxalic, anđehit oxalic và H2
- Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOC2H5 và C2H5OH thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 1,98 gam H2O
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X được m gam H2O. X mất màu dung dịch nước brom. Tên gọi của X là:
- Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
- Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m
- Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O