-
Câu hỏi:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng của (m + m1) có giá trị là?
- A. 115,9
- B. 154,8
- C. 137,9
- D. 146,3
Đáp án đúng: D
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 (MZ = 45,858g) (S → SO4)
nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = \(n_{BaSO_{4}}\) = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 → CO2 + 2H2O + 4NO2
x → x → 4x
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 → 0,9
⇒ áp dụng qui tắc đường chéo: \(n_{NO_{2}} : n_{CO_{2}}= \frac{929}{71}=\frac{ (0,9 + 4x) }{x}\)
⇒ x = 0,1 mol
⇒ m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 → 1,3 mol
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
0,2 \(^{\overset{ \ }{\leftarrow}}\) 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3; 0,65 mol KNO2; 0,65 mol KNO3; 0,1 mol KOH
⇒ m1 = 140,3g
⇒ m + m1 = 146,3gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CACBON, SILIC
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
- Cho các axit có công thức phân tử: (1) H2CO2; (2) H2CO3; (3) H2C2O4; (4) H4C2O2.
- phản ứng hóa học SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Có các nhận xét sau về C và hợp chất của nó: 1; Ở nhiệt độ cao C có thể phản ứng được với CaO, Fe2O3
- Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng
- Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 muối vô cơ là Na2CO3 và M2CO3 vào dung dịch HCl dư
- Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: 2C + Ca → CaC2
- Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng
- Khí có mặt trong thành phần khí quyển gây nên hiệu ứng nhà kính là :