-
Câu hỏi:
Hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 4 Ω mắc song song với nhau, rồi mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Biết công suất tỏa nhiệt trên R1 là 4W. Công suất tỏa nhiệt trên R2 bằng:
- A. 16 W.
- B. 8 W.
- C. 6 W.
- D. 2 W.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Công suất tỏa nhiệt trên các điện trở:
\({P_1}\, = \,\dfrac{{{U^2}}}{{{R_1}}};\,{P_2}\, = \,\dfrac{{{U^2}}}{{{R_2}}}\)
\(\Rightarrow {P_2} = \dfrac{{{P_1}}}{2} = 2\,{\rm{W}}\)
Chọn D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nếu ta tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và độ lớn của mỗi điện tích tăng 2 lần thì lực tư
- Một quả cầu nhỏ mang điện tích là q = -10-7 C đặt trong không khí.
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích đó ?
- Một điện tích là q = 2.10-9 C chạy từ một điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V, N cách M một khoảng cách 5cm. Công của lực điện là:
- Biết rằng khối lượng mol nguyên tử và hóa trị của đồng lần lượt là 64 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng đồng bằng:
- Lần lượt mắc hai điện trở là R1 và R2 vào một hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 = 2A và I2 = 3A. Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch là:
- Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, tích điện cùng dấu là \(({q_1}\, \ne \,{q_2}),\) đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì đẩy nhau một lực F1. Nếu cho chúng chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng
- Hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 4 Ω mắc song song với nhau, rồi mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Biết công suất tỏa nhiệt trên R1 là 4W. Công suất tỏa nhiệt trên R2 bằng:
- Ba điểm A, B, C theo thứ tự nằm trên cùng một đường sức điện của một điện trường đều. Biết AB = 3cm; BC = 6cm và UAB = 20 V. Hiệu điện thế UAC có giá trị là:
- Một nguồn điện có suất điện động là E = 7 V, điện trở trong r = 1 Ω được mắc với mạch ngoài là điện trở RN = 6 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là:
- Mắc vào hai đầu của một nguồn điện một biến trở R. Biết rằng khi điều chỉnh cho R = R1 thì hiệu suất của nguồn bằng 50%. Hỏi nếu R = R2 = 2R1 thì hiệu suất của nguồn bằng bao nhiêu?
- Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là
- Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là
- Cho biết hạt tải điện trong chất bán dẫn là:
- Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?
- Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ
- Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì
- Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích \(Q = 5.10^{-9}\) (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
- Cho biết quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó
- Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
- Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
- Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,303(mm) sau khi điện phân trong 2 giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 40cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là r = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
- Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là
- Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn là 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn&nb
- Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
- Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 1,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
- Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
- Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Các nhận định sau, nhận định không đúng là:
- Hai điện tích điểm q1 = q2 =+3 (µC) đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
- Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
- Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng:
- Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 16 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
- Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động là E và điện trở trong r thì suất điện động và điện
- Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 40,7Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:
- Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:
- Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).
- Cho mạch điện như hình vẽ. Trên các bóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ2 (3 V- 1,5 W).Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là
- Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của:
- Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:
- Biết bóng đèn ghi 220 V – 100 W có điện trở là: