-
Câu hỏi:
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,3µm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
- A. 6,625eV.
- B. 2,21eV.
- C. 1,16eV.
- D. 4,14eV
Đáp án đúng: D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công thoát của kim loại
Ta có: \(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{3.10}^{ - 6}}}} = 6,{625.10^{ - 34}}\left( J \right) = 4,14\left( {eV} \right)\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
- Photon ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng có tần số càng lớn là phát biểu đúng
- Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 1,15V
- Một nguồn sáng phát ra bức xạ đơn sắc có tần số
- Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV
- Một chùm sáng đơn sắc có tần số (f = { m{ }}{4.10^{14}}(Hz)) . Mỗi phôtôn trong chùm sáng này có năng lượng bằng
- Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng ({lambda _1} = 0,39mu m) và ánh sáng màu lam có bước sóng ({lambda _2} = 0,48mu m)
- Giới hạn quang điện của natri là 0,5µm. Công thoát electron khỏi đồng và công thoát electron của natri khác nhau 1,67 lần.
- Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
- Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 m.
- Năng lượng photon của tia Rơnghen có bước sóng 5.10-11 m là