-
Câu hỏi:
Dung dịch X chứa các ion: Na+; Ba2+ và HCO3-. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng:
- A. 1 : 3.
- B. 3 : 2.
- C. 2 : 1.
- D. 1 : 1.
Đáp án đúng: C
Do P2 phản ứng tạo nhiều kết tủa hơn ⇒ \(n_{Ba^{2+}} < n_{{HCO_3}^-}\)
\(\Rightarrow n_{Ba^{2+}} = \frac{m}{197} \ mol;\ n_{{HCO_3}^-} = 4\frac{m}{197} \ mol\)
Khi đun sôi đến cạn
2HCO3- → CO2 + CO32- + H2O
\(\Rightarrow n_{CO_2(1)} = \frac{1}{2}n_{{HCO_3}^-} = 2\frac{m}{197} \ mol\)
Khi nhiệt phân: BaCO3 → BaO + CO2
\(\Rightarrow n_{CO_2(2)} = n_{Ba^{2+}} = \frac{m}{197} \ mol\)
\(\Rightarrow \frac{V_1}{V_2}= \frac{\frac{2m}{197}}{\frac{m}{197}} = \frac{2}{1}\ mol\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Trong một cốc nước có 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3-; 0,02 mol Cl-.
- Cho các muối sau: NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
- Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M
- Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là:
- Cho 37,95 g hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (dktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y.
- Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là:
- Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ
- Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M
- 100 ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M
- Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl