-
Câu hỏi:
Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:
- A. Dùng nước và giấy quỳ tím.
- B. Chỉ dùng axit
- C. Chỉ dùng nước
- D. Chỉ dùng dung dịch kiềm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Dùng nước nhận được MgO không tan trong nước
Nhúng quì tím vào 2 dd vừa thu được, thấy dd hòa tan SO3 làm quì hóa đỏ, dd hòa tan Na2O làm quì hóa xanh
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thành phần của không khí (theo thể tích): 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.
- Nhóm các chất nào sau đây đều là axit? HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.
- Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
- Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế? CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
- Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi? 3,6 g
- Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì: càng lên cao không khí càng loãng
- Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao? Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 4g oxi.
- Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?
- Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. 60 gam
- Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH. 300 ml
- Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit?
- Cho các phản ứng hóa học sau: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2 (1)
- Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
- Tính khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc). 71,1 g
- Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?
- Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chấ nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Zn dư ; 6,5 gam.
- Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào? Điện phân nước
- Tên gọi của \(P_2O_5\)
- Ở \(20^0C\), 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?
- Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.
- Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm? Fe2O3
- Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường: SO3, CaO, CuO, Al2O3
- P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O3 có tên gọi là: Điphotpho oxit
- Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
- Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây? Xanh
- Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? Tăng
- Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: 10%
- Hoà tan 16g \(SO_3\) vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
- Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tạo thành.
- Để dập tắt đám cháy người ta cần