-
Câu hỏi:
Cho phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag.
Vai trò của CH3CHO trong phản ứng trên là:
- A. chất oxi hóa.
- B. axit.
- C. bazơ.
- D. chất khử.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Xác định số oxi hóa:
- Ta thấy: ⟹ CH3CHO nhường e nên là chất khử
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào bên dưới đây phản ứng tráng bạc?
- Hidrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là?
- Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa người ta thu được butan. R là
- Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerol và ancol đơn chức X và Na dư thu được 4,48 lít H2(đktc). Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng do glixerol sinh ra. X có công thức là
- Tìm chất có phần trăm khối lượng C là 85,71%
- Trong phân tử etilen có số nguyên tử H bằng
- Chất có CTCT sau: CH3-CH(CH3)CH(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi là:
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
- Một ankin chứa 15 nguyên tử C. Công thức của ankin đó là
- Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
- axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng chất nào sau đây?
- Cho các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-diol, pentan-1,3-diol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là
- Phản ứng đặc trưng của ankan là gì?
- Chất nào sau đây là ancol bậc 2
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol 1 ancol không no có một liên kết đôi mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
- Tên gọi khác của ankan là?
- Có bao nhiêu đồng phân ankan có CTPT là C4H10
- Đốt cháy 1 hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản �
- Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?
- Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là gì?
- Tên thay thế của ancol CH3CH2CH2OH là
- Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Gía trị của m là
- Hiđrocacbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là
- Cho phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag.
- Đun nóng một ancol X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một anken duy nhất. Trong các công thức sau:
- Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng dư Na, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
- Phenol không tác dụng với
- Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là:
- Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với
- Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân là:
- Hiđrocacbon thơm có CT C8H10. Số đồng phân là:
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
- Chất nào sau đây được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?
- Stiren không có khả năng phản ứng với chất nào bên dưới đây?
- Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được sản phẩm chính là
- Cho 0,87 gam một anđehit no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong amoniac sinh ra 3,24 gam Ag. CTCT của X là (Ag = 108, C =12, H = 1, O=16)
- Tính chất nào không phải của benzen?
- Chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ trống sau: 'Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử ancol tồn tại …'
- Khi đun nóng propan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là
- Hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH, có tên gọi là: