-
Câu hỏi:
Cho một hệ ba quả cầu kim loại A,B và C cô lập về điện và hoàn toàn giống nhau. Biết quả cầu A trung hòa về điện, quả cầu B có điện tích - 6μC, quả cầu C có điện tích + 6μC. Cho A và B tiếp xúc với nhau, rồi tách rời ra, và sau đó cho B tiếp xúc với C. Điện tích sau cùng của quả cầu B là
- A. -6μC.
- B. 1,5 μC.
- C. 4,5 μC.
- D. 0 μC.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khi cho quả cầu A tiếp xúc với quả cầu B thì nó tích điện cùng dấu B và các electron từ quả B di chuyển sang quả A, sao cho hai quả cân bằng điện với nhau. Nên sau khi tiếp xúc quả cầu B thì quả cầu A tích điện là : (-3μC).
Sau đó cho quả A tiếp xúc với quả C thì các eletron từ quả A di chuyển sang quả C (vì quả C mang điện dương) cho đến khi hai quả tích điện cùng dấu như nhau.
Nên cuối cùng điện tích của quả cầu A là : (-3μC +6μC)/2=1,5μC.
Chọn B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động là 3 (V) thành một bộ nguồn, thì bộ nguồn không thể có giá trị su
- 1 nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, khi điện trở mạch ngoài là R1 = 2Ω thì cường độ dò
- Một bóng đèn loại là 3V – 6W mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 3 (V) và điện trở trong r = 0
- Trường hợp nào dưới đây không liên quan đến hiện tượng điện phân:
- Cho biết các vật liệu ở trạng thái siêu dẫn khi đã có sự giảm đột ngột về 0 của
- Dưới tác dụng của điện trường, dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của chỉ:
- Có hai bóng đèn Đ1 (120V – 60W) và đèn Đ2 (120V – 45W) được mắc theo sơ đồ như hình vẽ. Biết hai đèn đều sáng bình thường. Số chỉ ampe kế là
- Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có ( E = 110 V, r = 10 Ω), đèn dây tóc Đ ghi (120V – 60W), ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiện tượng quan sát được là:
- Gọi ne và np lần lượt là mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống trong một chất bán dẫn loại p thì
- Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong 2 Ω và điện trở mạch ngoài 6 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là:
- Cho hai acquy có suất điện động E1 = E2 = E và điện trở trong 2 Ω lần lượt là r1 và r2. Acquy thứ nhất (E1 , r1) có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 = 20W. Acquy thứ hai (E2 , r2) có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 = 30 W. Nếu hai acquy này ghép nối tiếp thì công suất mạch ngoài cực đại là
- Cho hai bản kim loại đặt gần nhau, hệ vật không phải là một tụ điện trong trường hợp giữa hai bản kim loại là:
- Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường chỉ phụ thuộc vào
- Cho hai điện tích Q1 và Q2 với |Q1| = |Q2|, đặt tại hai điểm A và B, là vecto cường độ điện trường tổng hợp do Q1 và Q2 gây ra tại M (M trung điểm AB) như hình vẽ. Ta kết luận
- Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ vật cô lập về điện:
- Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là 3000 V/m. cho rằng trọng lượng của điện tích rất nhỏ so với độ lớn của lực điện tác dụng lên nó. Thời gian cần thiết để điện tích này chuyển động từ bản dương sang bản âm là
- Treo vào cùng một điểm O hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau là 0,01 g trong không khí bằng hai sợi dây mảnh nhẹ có độ dài mỗi sợi là 50 cm. Cho hai quả cầu nhiễm điện bằng nhau về độ lớn thì chúng đẩy nhau và cách nhau 6 cm. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2 . Điện tích của mỗi quả cầu là
- Biểu thức định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là:
- Một sợi dây đồng có điện trở R ở 200 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3 K-1. Để điện trở của dây tăng gấp 100/99 lần thì nhiệt độ phải
- Một điện tích điểm q dương chuyển động dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều, đường sức của điện trường này có chiều từ C đến B. Gọi AAB và AAC là công lực điện sinh ra tương ứng khi điện tích di chuyển từ A đến B và từ A đến C thì ta có
- Cường độ điện trường cảu một điện tích Q gây ra tại một điểm M không phụ thuộc:
- Một tụ điện khi mắc vào hiệu điện thế U = 20 V thì có điện tích \(q = {8.10^{ - 6}}C\). Điện dung của tụ điện này là
- Điện phân dung dịch muối bạc nitrat (AgNO3) bằng các cặp điện cực sau: Bình 1: catot và anot làm bằng than chì
- Một toa tàu được chiếu sáng bằng năm ngọn đèn điện giống nhau. Có công suất ổn định và mắc song song nhau. Biết hiệu điện thế hai đầu mạch giữ không đổi. Nếu số đèn còn bốn bóng thì điện năng tiêu thụ sẽ:
- Cho mạch điện kín gồm bộ pin có suất điện động 7,5V, điện trở trong 1 Ω và một bóng đèn 6V – 9W. Hiệu suất thắp sáng của nguồn là
- Cho một hệ ba quả cầu kim loại A,B và C cô lập về điện và hoàn toàn giống nhau. Biết quả cầu A trung hòa về điện, quả cầu B có điện tích - 6μC, quả cầu C có điện tích + 6μC. Cho A và B tiếp xúc với nhau, rồi tách rời ra, và sau đó cho B tiếp xúc với C. Điện tích sau cùng của quả cầu B là
- 1eV (electron - vôn) là động năng mà một electron thu thêm được khi nó chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế 1V. Đổi đơn vị ta được
- Chiều dày tổng cộng của lớp nikem phủ lên một tâm kim loại mỏng là 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2.
- Trong hiện tượng đoản mạch thì
- Gọi ρbd , ρkl và ρđm lần lượt là điện trở suất của bán dẫn, kim loại và điện môi ở cùng nhiệt độ phòng thì
- Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
- Một tụ có điện dung là 2 μF.
- Cho biết nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:
- Hai bóng đèn có công suất định mức như nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của hai bóng đèn là:
- Có 3 điện trở \({R_1} = 2{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = 3{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_3} = 6{\rm{ }}\Omega \). Chọn cách mắc để được bộ điện trở tương đương có giá trị lớn nhất trong các cách mắc sau.
- Cho biết điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với.
- Một bàn là dùng điện là 220V.
- 1 vật dẫn khi có dòng điện chạy qua , đại lượng đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt trên vật dẫn là:
- Cho biết điện phân một dung dịch bằng bình điện phân có hiện tượn dương cực tan với dòng điện 8A trong 16 phút 5 giây thì đ�
- Một nguồn có E = 3 V. r = 1Ω nối với điện trở ngoài có R = 1 Ω thành mạch điện kín.