-
Câu hỏi:
Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
- Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là
- Cho 3,6 g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.
- Tính lượng natri hiđroxit thu được khi cho 0,3 mol natri tác dụng với nước :
- Cho những hiện tượng sau: 1) Mưa đá 2) Mặt trời mọc phía Đông, lặn phía Tây 3) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 4) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
- Cho những oxit sau: SO2, K2O, Na2O, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:
- Để nhận biết các HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
- Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
- Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:
- Cần bao nhiêu g oxi đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?
- Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
- Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
- Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
- Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu
- Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chât nào còn dư, chất nào hết?
- Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
- Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Đốt cháy hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Hãy tính khối lượng H2 trong hỗn hợp khí?
- Tính m1 + m2 + m3 biết đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O.
- Hãy xác định số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
- Tên của Fe2O3 ?
- Đốt cháy photpho trong lọ khí oxi, thu được sản phẩm thuộc loại oxit nào?
- Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
- Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
- Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al. Tính thể tích oxi cần dùng.
- Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
- Tính m oxit thu được khi đốt 3,1 gam photpho ?
- Tính m oxi tham gia phản ứng khi cho 7,5 gam hai kim loại là Al và Mg thấy thu được 13,1 gam oxit.
- Tính %C trong than đá biết đốt 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic?
- Điều giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm?
- Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?
- Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
- Phương trình hóa học sau: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe Nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử nào của muối FeSO4?
- Vì sao khi thu khí hidro bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt bình đứng, miệng bình hướng xuống?
- Tính mNa cần để tác dụng với nước để thu được 4,48(l) khí?
- Xác định A, biết MA = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ và khi hóa hợp với hidro tạo axit nitric.