-
Câu hỏi:
Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp
- A. 53,2%.
- B. 26,6%.
- C. 46,2%.
- D. 27,2%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi a, , là số mol phenol, etanol, metanol.
⇒94a+46b+32c=34,6
nNaOH=0,1(mol)=nC6H5OH
⇒a=0,1 (2)
nH2 = 8,96 : 22,4=0,4(mol)
OH+Na→ONa+12H2
⇒12a+12b+12c=0,4
(1)(2)(3)⇒a=0,1;b=0,2;z=0,5
→%metanol= (0,2.46.100) : 34,6 = 26,59%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
- Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
- Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
- Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 3 : 2.
- Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
- Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
- Tính chất nào không phải của benzen
- Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:
- Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
- Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có tổng khối lượng 162 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
- Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y, không chứa H2 . Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam Br2 . Công thức phân tử của X là:
- Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
- Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
- Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên (C3H4 )n. Công thức phân tử của X là:
- Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2 . Mối quan hệ của m và n là
- Cho các hợp chất sau: (a) CH3–CH2–OH; (b) CH3–C6H4–OH; (c) CH3–C6H4–CH2–OH; (d) C6H5–OH; (e) C6H5–CH2–OH; (f) C6H5–CH2–CH2–OH. Số ancol thơm là:
- Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
- Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp
- Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam ancol Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử Hidro trong X là
- Hợp chất HCHO và các tên gọi (a) metanal; (b) andehit fomic; (c) fomandehit; (d) fomalin, (e) focmon. Số tên gọi đúng với hợp chất trên là
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, người ta oxi hóa metan có xúc tác, thu được andehit fomi
- Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, n
- Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
- Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về
- X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyê
- Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
- Bậc của ancol tert-butylic là:
- Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- Để điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp:
- Cho các chất sau: etilen, propan, toluen, axetilen, buta-1,3-đien, hex-1-in.
- Hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol.
- Hỗn hợp A gồm propin và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 10,5.
- Cho các phát biểu sau: (1). Nhiệt độ sôi của axeton < ancol etylic < axit axetic < axit butiric.
- Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25.
- Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl → X→ Y. Vậy X, Y lần lượt là:
- Để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt: axit acrylic và axit fomic người ta dùng thuốc thử nào sau đ
- Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82 . Vậy licopen có:
- Cho các chất sau: (1) Cu(OH)2 ; (2) Na; (3) nước brom; (4) NaOH. Số chất không thể tác dụng với phenol là: