-
Câu hỏi:
Cho 1,22 g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỷ lệ mol là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1 M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO2; 1,344 lit N2 (dktc) và H2O. Giá trị của m là:
- A. 2,28.
- B. 5,28.
- C. 2,64.
- D. 1,98.
Đáp án đúng: B
Xét 1,22g X: \(n_{HCl} = n_{NH_2} = 0,04\ mol\)
Xét 0,09 mol X: \(n_{N_2} = 0,06\ mol \Rightarrow n_{N(X)} = 0,12\ mol > n_X\)
⇒ Trong X có 1 amin đơn và 1 amin 2 chức
Xét 1,22 g X
+) TH1: Tỷ lệ mol RNH2: R’(NH2)2 = 1 : 2 ⇒ namin = 0,008; ndiamin = 0,016 mol
⇒ 1,22g = (R + 16) × 0,008 + (R’ + 32) × 0,016 ⇒ 0,008R + 0,016R’ = 0,58
⇒ 1R + 2R’ = 72,5 (L)
+) TH2: Tỷ lệ mol RNH2: R’(NH2)2 = 2 : 1 ⇒ namin = 0,02; ndiamin = 0,01 mol
⇒ 1,22g = (R + 16) × 0,02 + (R’ + 32) × 0,01 ⇒ 0,02R + 0,01R’ = 0,58
⇒ 2R + R’ = 58 ⇒ R = 15(CH3) ⇒ R; = 28(C2H4) (TM)
⇒ nC(X) = 0,04 mol
Lượng chất trong 0,09 mol X gấp 3 lần trong 0,03 mol X
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_C = 0,12\ mol \Rightarrow m_{CO_2} = 5,28\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMIN
- Trong các điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí:
- Trung hòa hoàn toàn 3 g một amin bậc I bằng HCl thu được 6,65 g muối. Công thức của amin phù hợp là:
- Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 11,46 gam muối
- Để trung hòa 100 g dung dịch amin X đơn chức, mạch hở nồng độ 13,5%, cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M
- Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin cần vừa đúng 36,96 lít không khí (đktc)
- Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít
- Hợp chất etylamin là:
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp của nhau thì được tỷ lệ mol CO2 và H2O tương ứng là 1 : 2.