-
Câu hỏi:
a) Giải phương trình \(\cos 2x + 7\cos x - \sqrt 3 \left( {\sin 2x - 7\sin x} \right) = 8.\)
b) Giải hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + \sqrt {{x^2} + 2x + 2} = \sqrt {{y^2} + 1} - y - 1\quad \quad \;(1)\\
{x^3} - \left( {3{x^2} + 2{y^2} - 6} \right)\sqrt {2{x^2} - y - 2} = 0\quad (2)
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( {x,y \in R} \right).\)Lời giải tham khảo:
a)
\(\begin{array}{l}
(1) \Leftrightarrow \left( {\cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x} \right) + 7\left( {\cos x + \sqrt 3 \sin x} \right) = 8\\
\Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 7\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - 4 = 0\\
\Leftrightarrow 1 - 2{\sin ^2}\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + 7\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - 4 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\sin ^2}\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - 7\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + 3 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{1}{2}\quad \quad }\\
{\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 3\;(ptvn)}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = k2\pi \quad \quad }\\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}} \right.\;\left( {k \in Z} \right).
\end{array}\)Vậy phương trình có nghiệm \(x = k2\pi ,\) \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in Z.\)
b) Điều kiện \(2{x^2} - y - 2 \ge 0\).
\(\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Leftrightarrow (x + 1 + y) + \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} - \sqrt {{y^2} + 1} = 0\\
\Leftrightarrow (x + 1 + y) + \frac{{(x + 1 + y)(x + 1 - y)}}{{\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} + \sqrt {{y^2} + 1} }} = 0\\
\Leftrightarrow (x + 1 + y)\left( {1 + \frac{{x + 1 - y}}{{\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} + \sqrt {{y^2} + 1} }}} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + 1 + y = 0}\\
{1 + \frac{{x + 1 - y}}{{\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} + \sqrt {{y^2} + 1} }} = 0}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{y = - x - 1\quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \;}\\
{\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} + \sqrt {{y^2} + 1} + (x + 1) - y = 0\;(*)}
\end{array}} \right.
\end{array}\)Ta có
\(\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} + \sqrt {{y^2} + 1} + (x + 1) - y > \left| {x + 1} \right| + (x + 1) + \left| y \right| - y \ge 0\) nên phương trình (*) vô nghiệm.
Thay \(y=-x-1\) vào phương trình (2) ta được phương trình
\(\begin{array}{l}
{x^3} - \left( {5{x^2} + 4x - 4} \right)\sqrt {2{x^2} + x - 1} = 0\\
\Leftrightarrow {x^3} + \left[ {3{x^2} - 4\left( {2{x^2} + x - 1} \right)} \right]\sqrt {2{x^2} + x - 1} = 0\quad (3)
\end{array}\)Đặt \(a = \sqrt {2{x^2} + x - 1} \ge 0\), phương trình (3) trở thành
\(\begin{array}{l}
{x^3} + 3{x^2}a - 4{a^3} = 0 \Leftrightarrow (x - a){(x + 2a)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = a}\\
{x = - 2a}
\end{array}} \right.\\
x = a \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} + x - 1} = x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \ge 0}\\
{{x^2} + x - 1 = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} \Rightarrow y = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\\
x = - 2a \Leftrightarrow 2\sqrt {2{x^2} + x - 1} = - x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \le 0}\\
{7{x^2} + 4x - 4 = 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{ - 2 - 4\sqrt 2 }}{7} \Rightarrow y = \frac{{ - 5 + 4\sqrt 2 }}{7}
\end{array}\)Vậy hệ đã cho có nghiệm (x;y) với \(\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\
y = - \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}
\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{ - 2 - 4\sqrt 2 }}{7}\\
y = \frac{{ - 5 + 4\sqrt 2 }}{7}
\end{array} \right..\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- a) Giải phương trình (cos 2x + 7cos x - sqrt 3 left( {sin 2x - 7sin x} ight) = 8.
- Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được chọn từ các số (1,,,2,
- Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân (AB // CD) nội tiếp đường tròn tâm O và \(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^0}.\) Gọi M là trung điểm của cạnh SA
- a) Cho dãy số ((u_n)) biết ({u_1} = 12,,;,frac{{2{u_{n + 1}}}}{{{n^2} + 5n + 6}} = frac{{{u_n} + {n^2} - n - 2}}{{{n^2} + n}})