Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 145138
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi à:
- A. Chu kì tế bào.
- B. Quá trình phân bào.
- C. Phân chia tế bào.
- D. Phân cắt tế bào.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 145140
Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:
- A. G1– G2 – S – nguyên phân.
- B. G2 – G1 – S – nguyên phân.
- C. G1 – S – G2 – nguyên phân.
- D. S – G1 – G2– nguyên phân.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 145142
Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
- A. Kì trung gian.
- B. Kì đầu.
- C. Kì giữa.
- D. Kì cuối.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 145144
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là:
- A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
- B. Trung thể tự nhân đôi.
- C. NST tự nhân đôi.
- D. ADN tự nhân đôi.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 145146
Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:
- A. Tế bào cơ tim.
- B. Hồng cầu.
- C. Bạch cầu.
- D. Tế bào thần kinh.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 145148
Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
- A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
- B. Nhân đôi ADN và NST.
- C. NST tự nhân đôi.
- D. ADN tự nhân đôi.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 145150
Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:
- A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
- B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
- C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan.
- D. Phân chia tế bào.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 145153
Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?
- A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
- B. Tế bào sinh dưỡng.
- C. Tế bào sinh giao tử.
- D. Tế bào sinh dục sơ khai.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 145155
Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì:
- A. Kì đầu, giữa, sau, cuối.
- B. Kì đầu, giữa, cuối, sau.
- C. Kì trung gian, giữa, sau, cuối.
- D. Kì trung gian, đầu, giữa, cuối.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 145159
Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi:
- A. Gắn NST.
- B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
- C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
- D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 145161
Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
- A. Kỳ giữa.
- B. Kỳ cuối.
- C. Kỳ sau.
- D. Kỳ đầu.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 145165
Ở kỳ sau của nguyên phân….(1)….trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm….(2)….tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào.
- A. (1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể.
- B. (1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn.
- C. (1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit.
- D. (1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 145168
Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
- A. 78 NST đơn.
- B. 78 NST kép.
- C. 156 NST đơn.
- D. 156 NST kép.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 145171
Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
- A. 23 NST đơn.
- B. 46 NST kép.
- C. 46 NST đơn.
- D. 23 NST kép.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 145175
Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:
- A. 8 NST đơn.
- B. 16 NST đơn.
- C. 8 NST kép.
- D. 16 NST kép.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 145177
NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
- A. Kì trung gian đến hết kì giữa.
- B. Kì trung gian đến hết kì sau.
- C. Kì trung gian đến hết kì cuối.
- D. Kì đầu, giữa và kì sau.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 145180
Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
- A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
- B. Sự thay đổi hình thái NST.
- C. Sự hình thành thoi phân bào.
- D. Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 145181
Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:
- A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
- B. Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào.
- C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
- D. Thuận lợi cho sự tập trung của NST.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 145182
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
- A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.
- B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.
- C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
- D. Nhiều cơ thể đơn bào.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 145183
Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:
- A. 2n
- B. 2n
- C. 4n
- D. 2(n)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 145186
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
- B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
- C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
- D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 145188
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
- A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
- B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
- C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
- D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 145190
Từ một hợp tử của ruồi giấm( 2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
- A. 128.
- B. 256.
- C. 160.
- D. 64.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 145191
Bộ NST của 1 loài là 2n = 14( Đậu Hà lan ), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
- A. 14, 28, 14.
- B. 28, 14, 14.
- C. 7, 14, 28.
- D. 14, 14, 28.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 145192
Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân:
- A. 12
- B. 22
- C. 32
- D. 42
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 145193
Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là:
- A. 75
- B. 150
- C. 20
- D. 40
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 145194
Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là:
- A. 192
- B. 384
- C. 96
- D. 0
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 145195
Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu của nguyên phân là:
- A. AAaaBBbbDDdd.
- B. AABBDD và aabbdd.
- C. AaBbDd.
- D. AaBbDd và AaBbDd.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 145196
Loại TB xảy ra quá trình giảm phân:
- A. Tế bào sinh dục chín.
- B. Tế bào sinh dục sơ khai.
- C. Tế bào sinh dưỡng.
- D. Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh giao tử ở giai đoạn chín.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 145197
Khi giảm phân, hiện tượng trao đổi đoạn trên cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
- A. Kì đầu I
- B. Kì sau I
- C. Kì giữa I
- D. Kì cuối I
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 145198
Các hoạt động của NST trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là: (1)- Các NST kép co xoắn. (2)-Từng cặp NST kép tương đồng tiếp hợp với nhau. (3)- Có thể trao đổi chéo (4)- Các NST kép trong cặp tương đồng tách rời (5)- NST nhân đôi. Phương án đúng:
- A. 2, 3, 4, 1.
- B. 1, 2, 3, 4.
- C. 5, 1, 2, 4, 3.
- D. 5, 2, 3, 4, 1.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 145199
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I của giảm phân I:
- A. Làm thay đổi vị trí các gen trên cặp NST kép tương đồng → biến dị tổ hợp.
- B. Tạo giao tử đơn bội.
- C. Tạo nên sự đa dạng của các giao tử.
- D. Đảm bảo quá trình GP diễn ra bình thường.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 145200
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
- A. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
- B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
- C. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
- D. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 145201
Trong giảm phân, các NST kép của cặp tương đồng di chuyển đến 2 cực đối diện trong kì:
- A. kì cuối II.
- B. kì đầu I.
- C. kì giữa I.
- D. kì cuối I.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 145202
Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:
- A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
- C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 145203
Trong giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
- A. kì sau II.
- B. kì sau I.
- C. kì cuối I.
- D. kì cuối II.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 145204
Trong quá trình giảm phân, các NST chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ:
- A. Kỳ sau II.
- B. Kỳ sau I.
- C. Kỳ đầu II.
- D. Kỳ cuối I.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 145205
Kết quả của quá trình giảm phân là:
- A. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.
- B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.
- C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.
- D. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 145206
Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên:
- A. 4 trứng(n).
- B. 2 trứng(n) và 2 thể định hướng(n).
- C. 1 trứng(n) và 3 thể định hướng(n).
- D. 3 trứng(n) và 1 thể định hướng(n).
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 145207
Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:
- A. 1 tinh trùng(n) và 3 thể định hướng(n).
- B. 2 tinh trùng(n) và 2 thể định hướng(n).
- C. 3 tinh trùng(n) và 1 thể định hướng(n).
- D. 4 tinh trùng(n).