Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Chị A thường xuyên đi lễ chùa để cầu nguyện một cuộc sống bình an, tốt đẹp.
- B. Chị X rất hào hứng tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.
- C. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.
- D. Bà C kiên quyết ngăn cản con gái kết hôn với anh P vì anh P là người theo tôn giáo khác.
-
- A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
- B. Xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác.
- C. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
- D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
-
- A. thờ ơ, vô cảm.
- B. lên án, ngăn chặn.
- C. học tập, noi gương.
- D. khuyến khích, cổ vũ.
-
- A. Xâm phạm đến quyền tự do, dân chủ của công dân.
- B. Có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân.
- C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
-
- A. Mọi người có quyền theo bất kì tôn giáo nào và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Chỉ có những người theo tôn giáo mới được bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Khi đã theo một tôn giáo nào đó thì không có quyền chuyển sang tôn giáo khác.
- D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.
-
- A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
- B. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
- C. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
- D. thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
-
- A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.
- C. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nào đó.
- D. Học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.
-
- A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Bình đẳng trước pháp luật.
- C. Được bảo hộ danh dự.
- D. Tự do ngôn luận.
-
- A. Chị H và ông M.
- B. Bà K và chị H.
- C. Ông M và bà K.
- D. Bà K và chồng chị H.
-
- A. Anh H và ông T.
- B. Người thân của anh H.
- C. Anh H và chị O.
- D. Ông T, anh H và chị O.