Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
- B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
- D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
-
- A. Tính thời điểm (không sớm hoặc quá muộn so với thị trường).
- B. Tính ổn định (cơ hội kinh doanh có tính lâu dài, bền vững).
- C. Tính hấp dẫn (mang lại lợi nhuận cao, sức ép cạnh tranh thấp).
- D. Tính trừu tượng, mơ hồ, khó thực hiện được mục tiêu kinh doanh.
-
- A. Lực lượng lao động.
- B. Ý tưởng kinh doanh.
- C. Cơ hội kinh doanh.
- D. Năng lực quản trị.
-
- A. Năng lực thiết lập quan hệ.
- B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
- C. Năng lực cá nhân.
- D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
-
- A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
- B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
- C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
- D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
-
Câu 6:
Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào?
- A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
- B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
- C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
- D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.
-
- A. Tính vượt trội.
- B. Lợi thế cạnh tranh.
- C. Tính mới mẻ, độc đáo.
- D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
-
- A. Tính trừu tượng, phi thực tế.
- B. Tính mới mẻ, độc đáo.
- C. Lợi thế cạnh tranh.
- D. Tính khả thi.
-
- A. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
- B. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
- C. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
- D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
-
- A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.
- B. Năng lực chuyên môn.
- C. Năng lực định hướng chiến lược.
- D. Năng lực nắm bắt cơ hội.