Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 246546
Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy như thế nào?
- A. liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
- B. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
- C. được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
- D. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 246553
Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?
- A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.
- B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.
- C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.
- D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 246557
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ nào?
- A. Kỳ đầu
- B. Kỳ giữa
- C. Kỳ sau
- D. Kỳ cuối
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 246561
Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
- A. n NST đơn
- B. 2n NST đơn
- C. n NST kép
- D. 2n NST kép
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 246564
Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Số tế bào con tạo thành là bao nhiêu?
- A. 8
- B. 12
- C. 24
- D. 48
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 246568
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra như thế nào?
- A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
- B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
- C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
- D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 246571
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?
- A. ánh sáng và CO2
- B. ánh sáng và chất hữu cơ
- C. chất vô cơ và CO2
- D. chất hữu cơ
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 246579
Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của nào sau đây?
- A. nấm men rượu
- B. vi khuẩn mì chính
- C. nấm cúc đen
- D. vi khuẩn lactic.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 246582
Nhiệt độ ảnh hưởng đến yếu tố nào?
- A. tính thấm qua màng tế bào vi khuẩn.
- B. hoạt tính Enzim trong tế bào vi khuẩn.
- C. sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.
- D. tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 246587
Vi khuẩn E.Coli ký sinh trong hệ tiêu hoá của người, chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào?
- A. ưa ấm.
- B. ưa nhiệt.
- C. ưa lạnh.
- D. ưa kiềm.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 246592
Yếu tố vật lý ức chế sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là gì?
- A. Nhiệt độ
- B. Ánh sáng
- C. Độ ẩm
- D. Độ pH
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 246596
Cấu tạo của virut bao gồm các thành phần nào?
- A. vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.
- B. vỏ prôtêin và ADN.
- C. vỏ prôtêin và ARN.
- D. vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 246601
Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì sao?
- A. tế bào có tính đặc hiệu
- B. virut có tính đặc hiệu
- C. virut không có cấu tạo tế bào
- D. virut và tế bào có cấu tạo khác nhau.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 246603
Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì sao?
- A. kích thước của virut vô cùng nhỏ bé
- B. hệ gen của virut chỉ chứa một loại axit nuclêic
- C. virut không có hình thái đặc thù
- D. virut kí sinh nội bào bắt buộc
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 246606
Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
- A. 23
- B. 46
- C. 69
- D. 92
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 246609
Quá trình giảm phân xảy ra ở đâu?
- A. tế bào sinh dục
- B. tế bào sinh dưỡng
- C. hợp tử
- D. giao tử
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 246611
Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là
- A. 7 NST kép
- B. 7 NST đơn
- C. 14 NST kép
- D. 14 NST đơn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 246612
Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là gì?
- A. Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn.
- B. Sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- C. Sự tự nhân đôi và sự phân li.
- D. Sự đóng xoắn và tháo xoắn.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 246615
Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực nào?
- A. khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại
- B. tẩy trùng trong bệnh viện
- C. khử trùng phòng thí nghiệm
- D. thanh trùng nước máy
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 246617
Phagơ là virut gây bệnh cho đối tượng nào?
- A. người
- B. động vật
- C. thực vật
- D. vi khuẩn
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 246619
Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự nào?
- A. Hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích
- B. Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp
- C. Hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
- D. Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - lắp ráp - phóng thích
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 246620
Thực phẩm có thể giữ được khá lâu trong tủ lạnh vì sao?
- A. Nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn.
- B. Nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được.
- C. Trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.
- D. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh ức chế hoạt động của các vi sinh vật.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 246627
Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của loài nào?
- A. Vi khuẩn lactic đồng hình
- B. Nấm men rượu
- C. Vi khuẩn lactic dị hình
- D. Nấm cúc đen
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 246629
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là gì?
- A. Chất hữu cơ, ánh sáng
- B. CO2, ánh sáng
- C. Chất hữu cơ, hoá học
- D. CO2, Hoá học
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 246631
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:
- A. 104.24
- B. 104.25
- C. 104.23
- D. 104.26
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 246633
Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của loài vi sinh nào?
- A. Nấm men rượu
- B. Nấm cúc đen
- C. Vi khuẩn mì chính
- D. Vi khuẩn lactic
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 246637
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:
- A. 4 NST đơn
- B. 8 NST kép
- C. 4 NST kép
- D. 8 NST đơn
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 246644
Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học gọi là gì?
- A. Tự nhiên
- B. Tổng hợp
- C. Bán tổng hợp
- D. Bán tự nhiên
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 246648
Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
- A. 2
- B. 4
- C. 8
- D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 246652
Pha sáng diễn ra ở đâu?
- A. Nhân tế bào
- B. Khi không có ánh sáng
- C. Ở màng tilacôit
- D. Cả sáng và tối
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 246656
Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là gì?
- A. CO2 và H2O
- B. ATP và NADPH
- C. CO2 và (CH2O)n
- D. (CH2O)n
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 246660
Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì nào?
- A. Kì sau
- B. Kì đầu
- C. Kì giữa
- D. Kì cuối
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 246666
Vật chất di truyền của virut là gì?
- A. ADN
- B. ARN
- C. ADN và ARN
- D. ADN hặc ARN
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 246669
Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm mấy giai đoạn?
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 246682
Kháng thể có thể chứa trong loại dịch nào dưới đây?
- A. Dịch bạch huyết
- B. Sữa
- C. Tất cả các phương án còn lại
- D. Máu
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 246686
Bệnh nào dưới đây là bệnh hệ thần kinh?
- A. Thuỷ đậu
- B. Dại
- C. Thương hàn
- D. Cúm
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 246691
Trong sản xuất intefêron, người ta thường sử dụng tế bào nhận là loài nào?
- A. E.coli
- B. nấm men
- C. tảo
- D. phagơ lanđa
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 246698
Khi xâm nhập, phagơ sẽ đưa bộ phận nào vào bên trong tế bào vật chủ?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Vỏ ngoài
- C. Vỏ capsit
- D. Axit nuclêic
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 246705
Trong chu trình nhân lên của virut, liền sau giai đoạn xâm nhập là giai đoạn nào?
- A. hấp phụ
- B. phóng thích
- C. sinh tổng hợp
- D. lắp ráp
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 246710
Virut được cấu tạo bởi mấy thành phần cơ bản?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5