Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Hình dạng và kích thước hai bản tụ
- B. Khoảng cách giữa hai bản tụ
- C. Bản chất của hai bản tụ điện
- D. Điện môi giữa hai bản tụ điện
-
- A. V/m (vôn/mét)
- B. C.V (culông. vôn)
- C. V (vôn)
- D. F (fara)
-
- A. 5.103 pF
- B. 5.104 pF
- C. 5.10-8 F
- D. 5.10-10 F
-
- A. I, II
- B. I, II, III
- C. II, III
- D. I, II
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
- B. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
- C. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- D. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
-
- A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- B. tỉ lệ với điện tích trên tụ
- C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ
-
Câu 7:
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
- A. Tăng lên bốn lần
- B. Không đổi
- C. Giảm đi hai lần
- D. Tăng lên hai lần
-
- A. 4800 V
- B. 14400 V
- C. 750V
- D. 3000 V
-
- A. hóa năng
- B. cơ năng
- C. nhiệt năng
- D. năng lượng điện trường trong tụ điện
-
- A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
- B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
- C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
- D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện.