Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp một số bài tập tính toán môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TỔNG HỢP MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH TOÁN MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1.
Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:
a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.
b. Số mạch máu não là bao nhiêu?
c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?
Giải
a. Mỗi ngày não được cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 lít
b. Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 (mạch máu)
c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp =750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)
Câu 2.
Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho không quá 1/10 lượng máu của cơ thể.
a. Lượng máu trong cơ thể người đàn ông này là bao nhiêu lít?
b. Lượng máu tối đa người đàn ông này có thể cho theo quy định hiến máu nhân đạo là bao nhiêu ml?
c. Số lượng hồng cầu của người đàn ông này là bao nhiêu? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất nào?
Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu.
Giải
- Lượng máu trong cơ thể = 65 x 80 = 5200 (ml) = 5,2 lít.
- Lượng máu tối đa có thể hiến máu = 5200 x 1/10 = 520 (ml)
c.
+ Số lượng hồng cầu = 5200 x 4.500.000 = 23.400.000.000 = 234 x 108 ……...
+ Hồng cầu có chứa chất hêmôglôbin (huyết sắc tố)…………………………....
Câu 3:
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
1. Số lần mạch đập trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Giải
1.
- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy :
7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là :
(5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần)
Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần.
2.
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
Đáp số : 0,8 giây.
3. Thời gian của các pha :
- Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x .
Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4
- x = 0,1 giây.
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim:
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)
Câu 4:
Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy được 7560 lít máu. Thời gian của pha giãn chung bằng ½ chu kì co, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi
- Số lần mạch đập trong một phút ?
- Thời gian hoạt động của một chu kì tim
- Thời gian hoạt động của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung?
Giải
Đổi : 7560 lit = 7560.000 ml
- Số phút trong 1 ngày đêm là : 24 giờ x 60 phút = 1440 phút
- Lượng máu đẩy đi trong 1 phút là : 7560.000 ml : 1440 = 5250 ml
- Vậy số lần mạch đập là : 5250 ml : 87,5 ml = 60 ( lần )
* Vậy một chu kì co tim là : 60 giây : 60 lần = 1 ( giây / lần )
== > Pha giãn chung là : 1 giây : 2 = 0,5 giây
== > Gọi thời gian Thất co = X ( giây ) ; thì nhĩ co là : \(\frac{X}{3}\)
Ta có : Nhĩ co + Thất co = 1 – 0,5 = 0,5 giây
== > \(\frac{X}{3}\) + X = 0, 5 ; Giải ra ta có : X = 0, 375 giây
== > Nhĩ co là : 0,375 : 3 = 0,125
Câu 5:
Gọi X là khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường.
Gọi Y ,, ,, ,, ,, sau khi thở ra bình thường.
Gọi A ,, ,, ,, ,, sau khi hít vào gắng sức
Gọi B ,, ,, ,, ,, sau khi thở ra gắng sức.
Hãy tính :
a) Thể tích khí lưu thông. b) Thể tích khí bổ sung.
c) Thể tích khí dự trữ. d) Dung tích sống.
Giải
a) Thể tích khí lưu thông = V(hít vào thường) - V (khí có trong phổi sau thở ra thường)
→ V(lưu thông) = X – Y
b) Thể tích khí bổ sung = V(khí có trong phổi khi hít vào sâu) - V (khí có hít vào thường)
c) Thể tích khí dự trữ = V(khí có trong phổi khi hít vào thường) - V (khí có trong phổi khi hít vào sâu)
d) Dung tích sống = V(khí có trong phổi khi hít vào sâu) - V (khí trong phổi sau khi thở ra)
Câu 6
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi
1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường
Giải
Kí hiệu V: Thể tích khí
Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml
1. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.
V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml)
2. V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường (1)
V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ
= 1400 + 1600 = 3000 ml
Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000
= > 6 X = 3000 ml X = 500 ml
V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml
V (thở ra gắng sức) = 1400 ml
V (hit vào thường) = 3500 ml
Câu 7
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu?
c) ý nghĩa của việc của hô hấp sâu?
( Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).
Giải
a/ Theo đề bài ra, khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là :
18.420 = 7560 (ml)
- Lưu l ượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường là ( vô ích ):
18.150 = 2700 (ml).
- Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là:
7560 – 2700 = 4500 (ml)
b/ Khi người đó hô hấp sâu:
- Lưu lượng khí lưu thông là:
12.620 = 7460 (ml)
- Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là:
12.150 = 1800 (ml)
- 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí là:
7460 – 1800 = 5660 (ml).
d/Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là:
5660 – 4500 = 1160 (ml)
Câu 8
Một nữ sinh lớp 8 trong một ngày có nhu cầu về năng lượng là 2234 kcal. Biết tỉ lệ thành phần từng loại thức ăn là: Gluxit = 5 Prôtêin = 20 Lipít.
a. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.
b. Tính thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên
Giải
biết theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn thì khi oxi hoá hoàn toàn cần:
+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít Ôxi và giải phóng 4,3 kcal
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít Ôxi và giải phóng 4,1 kcal
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít Ôxi và giải phóng 9,3 kcal
- Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.
Theo bài ra Gluxit = 5 Prôtêin = 20 Lipit Þ Pr =\(\frac{G}{5}\) ; Li = \(\frac{G}{20}\)
Ta có phương trình:
G.4,3 + Pr.4,1 + Li.9,3 = 2234 kcal
⇔ \(G \times 4,3 + \frac{G}{5} \times 4,1 + \frac{G}{{20}} \times 9,3 = 2234kcal\)
⇔ G.( 4,3 + \(\frac{{4,1}}{5} + \frac{{9,3}}{{20}}\) ) = 2234 kcal
⇔ G. 5,585 = 2234 kcal
⇔ G = \(\frac{{2234}}{{5,585}} = 400gam\)
Suy ra: Khối lượng Gluxit là 400 gam
Khối lượng Prôtêin là 400 : 5 = 80 gam
Khối lượng Lipít là 400 : 20 = 20 gam
- Thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.
Theo câu a ta cóthể tích khí ôxi cần dùng là:
G.0,83 + Pr.0,97 + Li.2,03 = 400.0,83 + 80.0,97 + 20.2,03 = 450,2 lít
c. Thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.
Theo câu a ta cóthể tích khí ôxi cần dùng là:
G.0,83 + Pr.0,97 + Li.2,03 = 400.0,83 + 80.0,97 + 20.2,03 = 450,2 lít
Vậy cần dùng 450,2 lít khí Ôxi để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.
Câu 9
Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).
a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?
Giải
Biết để ô xi hóa hoàn toàn:
+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal
a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.
Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Þ Pr =3.Li ; G = 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 2)
Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3)
Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam
b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên:
Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:
=> \(\sum {} \) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp một số bài tập tính toán môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: