Xin gửi đến các em học sinh Tổng hợp lý thuyết môn Hóa học 8 năm 2019-2020 Trường THCS An Thành do Hoc247 sưu tầm và biên tập. Đây là một tài liệu tham khảo nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Hóa học 8 một cách hiệu quả, đồng thời có những kết quả tốt trong học tập. Mời các em cùng theo dõi!
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THCS AN THÀNH
1. Vật thể
Vật thể là gì ?
Định nghĩa vật thể do một hay nhiều chất tạo nên
Phân loại: Có 2 loại vật thể là Vật thể tự nhiên và Vật thể nhân tạo.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, …
Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp …
2. Chất
Chất là gì ?
Định nghĩa Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Mỗi chất có những tính chất nhất định, nhưng phân loại chung thì chất thường có tính chất vật lý và tính chất hóa học.
a) Tính chất vật lí:
Phân biệt các chất thông qua các chỉ số như: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …
b) Tính chất hoá học:
Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được…
Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…
Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:
- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất;
+ Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định.
+ Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp).
- Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; - Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm …
3. Nguyên tử
Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10-28gam.
Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron.
* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24g.
* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10-24g.
* Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron.
* Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân.
4. Nguyên tố hóa học
Nguyên tố Hóa Học là gì ?
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân. Số prôton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.
- Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa); Ví dụ:
STT |
Tên nguyên tố ( Tiếng Việt) |
Tên La-tin |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
|
STT |
Tên nguyên tố (T.Việt) |
Tên La-tin |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
1 |
Hiđro |
|
H |
1 |
|
8 |
Canxi |
|
Ca |
40 |
2 |
Heli |
|
He |
4 |
|
9 |
Đồng |
Cuprum |
Cu |
64 |
3 |
Thủy ngân |
Hydrargyrum |
Hg |
201 |
|
10 |
Crom |
|
Cr |
52 |
4 |
Nitơ |
|
N |
14 |
|
11 |
Coban |
|
Co |
59 |
5 |
Natri |
|
Na |
23 |
|
12 |
Clo |
|
Cl |
35,5 |
6 |
Niken |
|
Ni |
59 |
|
13 |
Săt |
Ferrum |
Fe |
56 |
7 |
Cacbon |
|
C |
12 |
|
14 |
Flo |
|
F |
19
|
STT |
Tên nguyên tố ( Tiếng Việt) |
Tên La-tin |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
|
STT |
Tên nguyên tố (T.Việt) |
Tên La-tin |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
15 |
Kẽm |
Zink |
Zn |
65 |
|
20 |
Thiếc |
Sfannum |
Sn |
119 |
16 |
Agon |
Argon |
Ar |
40 |
|
21 |
Chì |
Plumbum |
Pb |
207 |
17 |
Bạc |
Argentium |
Ag |
108 |
|
22 |
Vàng |
Autrum |
Au |
197 |
18 |
Nhôm |
Aluminum |
Al |
27 |
|
23 |
Lưu huỳnh |
Sulfur |
S |
32 |
19 |
Asen |
|
As |
75 |
|
24 |
Silic |
|
Si |
28 |
Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon ;
Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10- 23 g
Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23 : 12 = 0,166.10 -23 g . Ap dụng :
1/ Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri cho biết một nguyên tử natri có nguyên tử khối là 23 đvC
Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo một nguyên tử clo có nguyên tử khối 35,5 đvC
5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon;
2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro;
3O chỉ 3 nguyên tử Oxi;
Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm;
8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc;
6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri
Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm: 27 x 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23 2. Tính khối lượng = gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro
Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi: 40 x 0,166.10 -23 = 6,64.10 -23
Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro: 1 x 0,166.10 -23 = 0,166.10 -23
3. Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a. Nguyên tử kẽm
b. Nguyên tử cacbon
Ta có:
a) \(\frac{{{M_{Ca}}}}{{{M_{Zn}}}} = \frac{{40}}{{65}} = \frac{8}{{13}}\)
Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn
b) \(\frac{{{M_{Ca}}}}{{{M_C}}} = \frac{{40}}{{12}} = \frac{{10}}{3}\)
Vậy nguyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử C
---Để xem tiếp nội dung Tổng hợp lý thuyết môn Hóa học 8 năm 2019-2020 Trường THCS An Thành, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp lý thuyết môn Hóa học 8 năm 2019-2020 Trường THCS An Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !