Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 hệ thống và củng cố lại những tác phẩm văn học trung đại Việt Nam đã học, Học247 mời các em cùng tham khảo bài soạn Ôn tập văn học trung đại Việt Nam tóm tắt dưới đây. Chúc các em học tập thật tốt nhé!
1. Bố cục bài học
- Những nội dung của văn học trong giai đoạn văn học trung đại Việt Nam
- Những đặc điểm, đặc trưng cơ bản của giai đoạn văn học
- Các tác phẩm tiêu biểu
2. Hướng dẫn soạn văn bài Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Câu 1: Những biểu hiện của nội dung yêu nước trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX? So với các giai đoạn trước, nội dung yêu nước trong văn học giai đoạn này có biểu hiện gì mới?
Gợi ý:
- Nội dung yêu nước: yêu thiên nhiên, đất nước, niềm tự hào dân tộc, lòng căm thù giặc, ý chí chiến đấu bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Bên cạnh những nội dung yêu nước đã có trong văn học các giai đoạn trước, ở giai đoạn văn học này (từ thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX) xuất hiện những nội dung mới:
+ Ý thức về vai trò của người trí thức đối với đất nước (Chiểu cầu hiền - Ngô Thì Nhậm)
+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa luật - Nguyễn Trường Tộ)
+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát - Cao Bá Quát),...
- Chủ nghĩa yêu nước trong văn học nửa cuối thế kỷ XIX còn mang âm hưởng bi tráng, thể hiện đặc biệt rõ nét trong những sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 2: Theo anh (chị) vì sao có thể nói trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa? Hãy chỉ ra những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn học này. Anh (chị) hãy cho biết: Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX là gì? Hãy lựa chọn trong các vấn đề sau:
- Đề cao truyền thống đạo lí
- Khẳng định quyền sống con người
- Khẳng định con người cá nhân
Gợi ý:
- Qua tác phẩm Truyện Kiều (Nguyễn Du), trích đoạn Chinh phụ ngâm (bản diễn Nôm của Đoàn Thị Điểm (?), thơ Hồ Xuân Hương, trích đoạn Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu), các bài thơ Bài ca ngất ngưỡng (Nguyễn Công Trứ), Thương vợ (Trần Tế Xương), Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến), hãy làm sáng tỏ vấn đề mà anh chị cho là cơ bản nhất
+ Nói văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa vì: nhiều tác giả đề cập đến tư tưởng nhân đạo trong tác phẩm của mình, lấy tư tưởng này làm tư tưởng biểu hiện trung tâm.
+ Biểu hiện của trào lưu nhân đạo chủ nghĩa: Đề cao truyền thống đạo lí, khẳng định quyền sống của con người, khẳng định con người cá nhân.
+ Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo: Khẳng định quyền sống của con người.
- Truyện Kiều (Nguyễn Du): Khắc họa số phận lưu lạc, đau đớn của Thúy Kiều, từ đó lên tiếng đòi quyền sống cho những người phụ nữ trong xã hội phong kiến, đòi công bằng cho những số phận tài hoa bạc mệnh.
- Chinh phụ ngâm (bản diễn nôm của Đoàn Thị Điểm): bày tỏ khát khao hạnh phúc của con người, đặc biệt là người phụ nữ, lên án chiến tranh phong kiến.
- Thơ Hồ Xuân Hương: bày tỏ khao khát hạnh phúc vẹn tròn của con người.
- Trích đoạn Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu): đòi lẽ công bằng cho những người tốt, cho những người chính trực.
- Thương vợ (Trần Tế Xương): thể hiện mong muốn mang lại cho vợ, con một cuộc sống.
- Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến): thể hiện tiếng lòng dành cho người bạn tri kỉ, khẳng định tình cảm, lòng nhân giữa con người với con người.
Câu 3: Phân tích giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng Kinh kí sự của Lê Hữu Trác)
Gợi ý:
- Giá trị hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh:
+ Khắc họa bức tranh cuộc sống xa hoa, giàu có trong phủ Chúa.
+ Lật tẩy bản chất của cuộc sống xa hoa nơi đây.
+ Thái độ, quan điểm của tác giả: phê phán.
Câu 4: Những giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? Tại sao có thể nói, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, lần đầu tiên trong văn học dân tộc có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ?
Gợi ý:
- Giá trị nội dung: Nổi bật nhất trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu là nội dung đề cao đạo lý nhân nghĩa qua Truyện Lục Vân Tiên và nội dung yêu nước qua Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Chạy Tây và nhất là qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- Giá trị nghệ thuật: Đóng góp nổi bật nhất của Nguyễn Đình Chiểu về nghệ thuật là tính chất đạo đức - trữ tình, màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.
- Lý giải: Trước Nguyễn Đình Chiểu, văn học dân tộc chưa có một hình tượng hoàn chỉnh về người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình tượng người anh hùng nông dân nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi tráng bởi ở hình tượng này có sự kết hợp giữa yếu tố bi (đau thương) với yếu tố tráng (hào hùng). Yếu tố bi được gợi lên từ đời sống lam lũ, vất vả, từ nỗi đau thương, mất mát cúa người nghĩa sĩ và tiếng khóc xót đau của người còn sống. Yếu tố tráng thể hiện ớ lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa quân, sự ngợi ca công đức những người đã hi sinh vì quê hương, đất nước. Tiếng khóc trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc đau thương mà lớn lao, cao cả.
Câu 5: Lập bảng tổng kết về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình Học kì 1
Gợi ý:
STT |
Tên tác giả |
Tên tác phẩm |
Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật |
1 |
Lê Hữu Trác |
Vào phủ chúa Trịnh |
- Bức tranh sinh hoạt sa hoa quyền quý nơi phủ chúa Trịnh và thái độ coi thường danh lợi của Lê Hữu Trác. - Ghi chép chi tiết, chân thực, tỉ mỉ |
2 |
Hồ Xuân Hương |
Tự tình (bài II) |
- Tâm trạng đau buồn, phần uất trước duyên phận, khẳng định khát vọng sống và khát vọng hành phúc của Hồ Xuân Hương |
3 |
Nguyễn Khuyến |
Câu cá mùa thu |
- Bức tranh mùa thu làng cảnh Việt Nam và lòng yêu nước thầm kín. |
4 |
Trần Tế Xương |
Thương Vợ |
- Với bút pháp trào phúng, bài thơ khắc họa nỗi vất vả và vẻ đẹp của bà Tú, đồng thời là nỗi niềm đồng cảm của Tú Xương. |
5 |
Nguyễn Công Trứ |
Bài ca ngất ngưởng |
- Kể về cuộc đời làm quan sau đó về hưu của nhà thơ lúc nào cũng ngất ngưởng - Sử dụng nhiều từ hán việt, thể thơ hát nói phóng khoáng… |
6 |
Cao Bá Quát |
Bài ca ngắn đi trên bãi cát |
- Kể về sự bế tắc trong các khoa thi cử, là khúc bi ca của một con người mang đậm tinh thần nhân văn - Điệp từ, ẩn dụ, hình tượng thơ…. |
7 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lẽ ghét thương |
- Tình cảm yêu ghét phân minh của ông Quán và tấm lòng của Nguyễn Đình Chiểu - Liệt kê, phép điệp, sử dụng điển cố, điển tích, thể thơ lục bát… |
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc |
- Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân. Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có một vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp của họ. - Chất trữ tình; thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu; ngôn ngữ vừa trân trọng vừa dân dã, mang đậm sắc thái Nam Bộ |
||
8 |
Ngô Thì Nhậm |
Chiếu cầu hiền |
- Thái độ, đường lối, chính sách cầu hiền tài và nhân cách của vua Quang Trung - Bài chiếu lập luận logic sắc bén, sức thuyết phục cao. |
Câu 6:
a. Anh (chị) hãy chỉ ra những yếu tố mang tính quy phạm và sự sáng tạo trong tính quy phạm ở bài Câu cá mùa thu.
b. Chỉ ra điển tích, điển cố trong các trích đoạn đã học.
c. Bút pháp tượng trưng thể hiện thế nào qua Bài ca ngắn đi trên bãi cát.
d.
- Nêu một số tác phẩm văn học trung đại mà tên thể loại gắn với tác phẩm.
- Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ đường luật. Tính chất đối được thể hiện như thế nào trong bài thơ thất ngôn bát cú.
Gợi ý:
a. Tư duy nghệ thuật
- Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm trong bài “Câu cá mùa thu ”của Nguyễn Khuyến:
+ Tính quy phạm: Thể loại: thất ngôn bát cú, hình ảnh ước lệ: thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư ông…
+ Phá vỡ tình quy phạm: Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, ngôn ngữ bài thơ viết bằng chữ Nôm.
b. Quan niệm thẩm mĩ:
- Truyện Lục Vân Tiên: điển tích Kiệt Trụ mê dâm, U Lệ đa đoan, đời Ngũ Bá…
- Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngọn đông phong, phường Hàn Phú… khẳng định lối sống ngất ngưởng của mình
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi… để bộc lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường
c. Bút pháp nghệ thuật:
Bài ca ngắn đi trên bãi cát:
- Bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn
d. Thể loại:
- Những đặc trưng cơ bản: biểu, chiếu, tấu, sớ, cáo hịch, …thơ tứ tuyệt, ngũ ngôn, thất ngôn…
- Một số tác phẩm trung đại mà tên thể loại gắn liền với tên tác phẩm: Chiếu cầu hiền, Cáo bình Ngô, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc…
- Đặc điểm hình thức nghệ thuật thơ Đường luật: số câu chữ hạn định, niêm luật chặt chẽ, đối cân chỉnh
+ Tính chất đối trong thể thất ngôn bát cú: kết cấu: Đề thực luận kết, chữ thứ 2 và chữ thứ 6 của một câu phải có cùng thanh và đối thanh với chữ thứ 4, câu 3-4 và 5-6 phải đối nhau.
+ Tác dụng của phép đối: Tạo ý thơ đăng đối cân chỉnh.
Trên đây là bài Soạn văn 11 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam tóm tắt. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài soạn chi tiết Ôn tập văn học trung đại Việt Nam.
----Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp------
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm