YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập từ để hỏi trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có tư liệu tham khảo và luyện tập, Hoc247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Lý thuyết và bài tập từ để hỏi trong Tiếng Anh. Tài liệu gồm lý thuyết và các dạng bài tập khác nhau và kèm theo đáp án sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TỪ ĐỂ HỎI TRONG TIẾNG ANH

1. Lý thuyết

1.1. Từ nghi vấn “Which”:

Tính từ nghi vấn “Which” (Nào) và đại từ nghi vấn “Which” (Người nào, con nào. cái nào) được dùng để hỏi về người hoặc vật mà người được hỏi cũng đã biết.

Ví dụ: – Which is your book, the red or the blue?

(Quyển sách nào là của bạn, quyển màu đỏ hay quyển màu xanh?)

– The red. (Quyển màu đỏ.)

– Which Street do you live on, Hang Trong Street or Hang Dao Street? (Bạn sống ở phố nào, phố Hàng Trống hay phố Hàng Đào?)

– I live on Hang Dao Street.

(Tớ sống ở phố Hàng Đào.)

1.2. Câu hỏi với đại từ nghi vấn “What” (gì, cái gì, con gì):

“What” được dùng để hỏi về tên người hoặc một sự việc, đồ vật, con vật nào đó:

Ví dụ: – What’s your name? (Tên bạn là gì?)

– My name is Peter. (Tên mình là Peter.)

– What are you doing, Nguyen? (Bạn Nguyên, bạn đang làm gì đấy?)

– I am doing exercises. (Tớ đang làm bài tập.)

1.3. Câu hỏi với “What about”:

“ What about.. ” (Thế còn về/Bạn nghĩ sao?) dùng để  hỏi ý kiến người……….. nghe về một vấn đề, một yêu cầu hoặc một lời mời nào đó.

Ví dụ: – I like reading books. What about you?

(Tôi thích đọc sách, còn bạn thì sao?)

– I always go to school on time. What about you?

(Tôi luôn đến trường đúng giờ, còn bạn thì sao?)

1.4. Trạng từ nghi vấn “Where” (đâu, ở đâu):

“Where” dùng để đặt câu hỏi về phương hướng và địa điểm:

Ví dụ: — Where is she? (Cô ấy đâu?)

– She is in the classroom. (Cô ấy ở trong lớp.)

– Where are you going? (Bạn đi đâu đấy?)

– I’m going to the Englỉsh club. (Tớ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh.)

1.5. Cách hỏi và cách trả lời về phương tiện đi lại:

Cách hỏi:

How + do/ does + S + V + C?

Ví dụ: — How do you go to schooỉ every day?

(Hàng ngày bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– How does he go to Ha Noi City?

(Anh ấy đi Hà Nội bằng phương tiện gì?)

Cách trả lời:

– Sử dụng “by” khi đi bằng phương tiện giao thông:

By train /car /bus /plane /motorbike (bằng tàu hoả, ô tô, xe buýt, máy bay, xe gắn máy.)

– Sử dụng “on” khi đi bộ: on foot

Ví dụ: – How does he go to school? (Anh ấy đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– He goes to school on foot. (Anh ấy đi bộ đến trường.)

– How do you go to school everỵ day?

(Hàng ngày bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– I go to school by bus. (Tôi đi đến trường bằng xe buýt.)

1.6. Câu hỏi với “How much, how many”:

a. “How much” (bao nhiêu):

– “How much” được dùng để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được.

Ví dụ: – How much sugar is there in the box? (Trong hộp có bao nhiêu đường?)

-How much water is there in the bottle? (Trong chai có bao nhiêu nước?)

– “How much” được dùng để đặt câu hỏi về giá cả.

Ví dụ: – How much is this picture? (Bức tranh này giá bao nhiêu?)

– It’s 200 USD. (Giá 200 đô la Mỹ).

b. How many (bao nhiêu):

“How many” được dùng để đặt câu hỏi với danh từ đếm được ở số nhiều.

Ví dụ: – How many pens do you have? (Bạn có bao nhiêu cái bút?)

-How many notebooks does she have? (Cô ấy có bao nhiêu quyển vở?)

1.7. Câu hỏi kết hợp giữa “How” với tính từ:

How + adj + be + S?

Ví dụ: – How far is it from your house to your school? (Nhà bạn cách trường bao xa?)

– It’s 3 kilometres. (Nhà mình cách trường 3 cây số.)

– How wide is the table? (Cái bàn này rộng bao nhiêu?)

– It’s 2 metres wide. (Nó rộng 2 mét.)

1.8. Trạng từ nghi vấn “Why”:

– Dùng để đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do.

– Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng từ “because” (bởi vì)

Why + V + S?

Ví dụ: – Why do you playfootball? (Tại sao bạn chơi bóng đá?)

– Because I want to have a good health. (Bởi tôi muốn có một  sức khoẻ tốt.)

– Why don’t you go out with your friends? (Tại sao bạn không đi chơi cùng bạn bè?)

– Because I want to stay at home and do my homework. (Bởi vì mình muốn ở nhà và

làm bài tập.)

2. Bài tập

2.1. Em hãy đặt câu hỏi cho các từ in đậm : 

1. John is writting  a letter 

________________________________________________

2. She walks home from schools 

________________________________________________

3. The children are sitting in the garden.

________________________________________________

4. Peter runs with his dog on Sundays. 

________________________________________________

5. My rabbit has a cage in the garden. 

________________________________________________

6. They go to work by bus. 

________________________________________________ 

7. David likes cats because they are nice. 

________________________________________________

8. Jenny isn’t sleeping late today. 

________________________________________________

9. We are going to the cinema.

________________________________________________

10. I’m leaving now.

________________________________________________

2.2. Em hãy viết câu hỏi cho câu trả lời, bắt đầu bằng từ cho sẵn:

Ví dụ: I am from London.

→ Where are you from?

1. He is Mr. White. 

→ Who   ________________________ ?

2. Mary is a doctor. 

→ What    ________________________ ?

3. Miss White likes music. 

→ Who ________________________ ?

4. I’m from China.

→ Where ________________________?

5. Her name is Nga. 

→ What  ________________________   ?

6. She’s reading a picture story. 

→ What _________________________ ?

7. He is ten years old. 

→ How________________________________ ?

8. It’s a ruler. 

→  What ________________________ ?

ĐÁP ÁN

2.1. Em hãy đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

1. What is John writing?

2. Who walks home from school?

3. Where are the children sitting?

4. When does Peter run with his dog?

5. What does your rabbit have in the garden?

6. How do they go to work?

7. Why does David like cats?

8. Who isn’t sleeping late today?

9. Where are we/you going?

10. When are you leaving?

2.2. Em hãy viết câu hỏi cho câu trả lời, bắt đầu bằng từ cho sẵn.

1. Who is he?

2. What’s Mary’s job?/ What does Mary do?

3. Who likes music?

4. Where are you from?

5. What is her name?

6. What is she reading?

7. How old is he?

8. What is it?

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập từ để hỏi trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF