YOMEDIA

Hướng dẫn giải một số bài tập tính toán về hệ Hô hấp trong chương trình Sinh học 8

Tải về
 
NONE

Hướng dẫn giải một số bài tập tính toán về hệ Hô hấp trong chương trình Sinh học 8 nằm trong phần Ôn tập chương Hô hấp Sinh học 8. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP HỆ HÔ HẤP

Bài tập 1:

        a, Tình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?

        b, Cho biết thể tích không khí chứa ở phổi của một người trưởng thành như sau:

  • Thể tích khí hít vào gắng sức: 5000ml
  • Thể tích khí hít vào bình thường: 3500ml
  • Thể tích khí thở ra bình thường: 3000ml
  • Thể tích khí thở ra gắng sức:  1500ml

Hãy tính:

  • Thể tích khí lưu thông
  • Thể tích khí bổ sung
  • Thể tích khí dự trữ
  • Dung tích sống

Trả lời:

  • Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ
  • Cao tới nơi có nồng độ thấp. Bên cạnh đó, màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành của mao mạch rất mỏng tạo điều kiện thuận lợi cho sự khuếch tán các chất khí.

* Sự trao đổi khí ở phổi:  

  • Khí Ôxi: Trong phế nang cao hơn trong mao mạch, nên khí ôxi khuếch tán từ phế nang vào máu.
  • Khí CO2: Trong tế bào cao hơn trong mao mạch, nên C02 khuếch tán từ máu vào phế nang.

*Sự trao đổi khí ở tế bào:  

  • Khí Ôxi: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào, nên ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào.
  • Khí C02: Trong tế cao hơn trong mao mạch, nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.

*Tính thể tích mỗi loại khí:

  • V khí lưu thông =V khí hít vào bình thường – V khí thở ra bình thường

                             = 3500ml - 3000ml =500ml

  • V khí bổ sung = V hít vào gắng sức – V khí hít vào bình thường

                         = 5000ml – 3500ml = 1500 ml

  • V khí dự trữ = V khí thở ra bình thường  - V thở ra gắng sức

                      = 3000ml – 1500ml =  1500ml

  • Dung tích sống =V hít vào gắng sức – V thở ra gắng sức

                           =  5000ml – 1500ml = 3500 ml

Bài tập 2: Một ng­ười hô hấp bình thư­ờng là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một l­ượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.

a)  Tính l­ưu lư­ợng khí l­ưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ng­ười hô hấp th­ường và hô hấp sâu?

b)  So sánh lư­ợng khí hữu ích giữa hô hấp th­ường và hô hấp sâu?

c)  ý nghĩa của việc hô hấp sâu?

(Biết rằng l­ượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml).

Trả lời:

a/ Theo đề bài ra, khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là: 18.420 = 7560 (ml)

  • Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường là (vô ích): 18.150 = 2700 (ml)
  • Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4500 (ml)                                           

b/ Khi người đó hô hấp sâu:

  • Lưu lượng khí lưu thông là: 12.620 = 7460 (ml)                                             
  • Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết là: 12.150 = 1800 (ml)                                                 
  • 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí là: 7460 – 1800 = 5660 (ml).                     

c/ Lượng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5660 – 4500 = 1160 (ml)

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Hướng dẫn giải một số bài tập tính toán về hệ Hô hấp trong chương trình Sinh học 8. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON