YOMEDIA

Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 có đáp án trường THCS Chương Dương

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 có đáp án của trường THCS Chương Dương được Học247 sưu tầm và biên soạn, nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng ôn tập, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì sắp tới. Mời các em cùng theo dõi!

ATNETWORK
YOMEDIA

       PHÒNG GD – ĐT  QUẬN 5                                    

TRƯỜNG THCS  CHƯƠNG DƯƠNG                   

KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 – 2020

Họ và tên HS: .......................................Lớp:.....

Môn:  Vật lý 6 - Thời gian: 45 phút

 

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

 

  Chữ kí của giám khảo

 

Số phách

 

 

 

I. TRẮC NGHIỆM (4 đ).   

Câu 1. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:

A. Trọng lực của một quả nặng                       B. Lực hút của nam châm lên miếng sắt

C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe                   D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng

Câu 2: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây:

A. V= 50,0cm3.                      B.V= 50,20cm3.              

C.V= 50cm3.                              D.V= 50,1cm3.

 Câu 3. Treo một vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo xoắn dãn ra 2cm. Để lò xo ra 6cm thì

 phải treo vật có trọng lượng bao nhiêu?   

  1. 9N                               B. 12,5N                                 C. 6N                          D. 7,5N

Câu 4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng là:

 A.Cân                              B. Bình chia độ               

C. Lực kế                     D. Thước dây                   

Câu 5. Để kéo trực tiếp 1 vật có khối lượng 50kg người ta dùng lực nào trong các lực sau?

  1. F = 50N              B. F = 500N                C. 50N < F < 500N                 D. F < 50N

Câu 6. Khi nói “khối lượng riêng của  sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là:

A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt.                                 B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg.

C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg.                     D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg.

Câu 7. Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi:

A. OO1 > OO2              B. OO1 = OO2            

C. OO1 < OO2                   D. OO1 =2OO2

Câu 8. Độ chia nhỏ nhất của thước là:

 A. Số đo nhỏ nhất được ghi trên thước           B. Độ dài lớn nhất được ghi trên thước                     

 C. Độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước       D. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.            

 II. TỰ LUẬN (6 đ). Trả lời hoặc làm các bài tập sau:

 Câu 9(2,0đ).

 a) Hãy nêu lợi ích của máy cơ đơn giản. Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng.

 b) Hãy liên hệ thực tế và cho biết người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các công việc sau đây?

    - Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.

    - Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe ôtô.

    - Nhổ cái đinh bằng búa tay.

 Câu 10(2,0đ). Một tảng đá có thể tích 1200 dm3.  Cho khối lượng riêng của đá là 2650kg/m3.

 a) Tính khối lượng của tảng đá.

b)Tính  trọng lượng của tảng đá.

c)Trọng lượng riêng của tảng đá.           

Câu 11(1,5đ).Người ta pha 3 lít nước với 6 lít sữa. Hãy tính khối lượng riêng của hỗn hợp.

Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3; của sữa là 1200kg/m3.

Câu 12( 0,5đ). Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ  qua đường ống trong một tháng(30 ngày)

 

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn: Vật lý 6

Năm học: 2019- 2020

 

 I. TRẮC NGHIỆM:  Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

A

A

B

C

C

D

 

 

II.  TỰ LUẬN (6 điểm).

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9

(2,0điểm)

- Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc nhẹ nhàng và dễ dàng hơn.

- Các máy cơ đơn giản thường dùng là:

  + Mặt phẳng nghiêng.

  + Đòn bẩy.

  + Ròng rọc.

Các máy cơ đơn giản dùng để làm các công viêc:

- Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.dùng ròng rọc cố định.                                     

 -Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe ôtôdùng mặt phẳng nghiêng.                    

 - Nhổ cái đinh bằng búa tay dùng đòn bẩy

0,5đ

 

 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 10

(2,0điểm)

Tóm tắt đề bài , đổi đơn vị đúng

 Cho biết:

V = 1200 dm3 = 1,2m3

D = 2650kg/m3

m = ? kg

P = ? N

d =   ?

Lời giải:

- Khối lượng của tảng đá là:

m = D . V = 2650 . 1,2 = 3180 (kg)

- Trọng lượng của tảng đá là:

P = 10 . m = 10 . 3180 = 31800 (N)

- Trọng lượng của tảng đá là  :

d= 10.D = 10. 2650 = 26500 N/ m3

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

 

 

 0,5đ

 

0,5đ

 

Câu 11

(1,5điểm)

  

                                               

Cho biết:

V1= 3 lít = 0,003 m3

V2= 6 lít = 0,006 m3

D1= 1000kg/m3

D2= 1200kg/m3

Hỏi: Dhh=?

Lời giải:

Thể tích của hỗn hợp là:

 V= V1 + V2 = 0,003 + 0,006 = 0,009 (m3)

Khối lượng của lượng nước:

 m1= D1 . V1 = 1000 . 0,003 = 3 (kg)

Khối lượng của sữa là

m2= D2  . V2 = 1200 . 0,006 = 7,2 (kg)

Khối lượng hỗn hợp sữa và nước là

   m   = m1 + m2  = 3 + 7,2 = 10,2kg

Khối lượng riêng của hỗn hợp sữa và nước là:

 D =m/V =  10,2/ 0,009 = 1133kg/m3

 

  0,25đ

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

0,25đ

 

0,25đ

 

0,25đ 

0,25đ    

Câu 12

(0,5điểm)

  

                                              

 

Mỗi tháng có 30 ngày, mỗi ngày có 24h, mỗi giờ có 3600 giây.

Số giọt nước trong một tháng: 

  n=  1.24.3600 .30 = 2592000 (giọt)

Thể tích nước rò rỉ qua đường ống là 

V=2592000/20=129600cm3=0,1296m3.

 

 

0,25đ

0,25đ

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020 có đáp án trường THCS Chương Dương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi  sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON