Tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2021-2022 được HOC247 đăng tải dưới đây sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN TIẾNG ANH 8 NĂM 2021-2022
1. Lý thuyết
1.1. Câu điều kiện loại 1
IF CLAUSE (Mệnh đề If) |
MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) |
Simple Present (Thì hiện tại đơn) If + S + V (s/es) |
Simple Future (Thì tương lai đơn) S + will/ won’t + V (bare infinitive) S+ can/must/ may/ might+ V (bare infinitive) |
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg: If you learn hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
1.2. Câu điều kiện loại 2
IF CLAUSE (Mệnh đề If ) |
MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính ) |
If +S + V-ed/V2 If + S + were |
S + would / could/might + V (bare infinitive) S + wouldn’t / couldn’t +V (bare infinitive) |
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).
Eg: If I became rich , I would spend all my time travelling. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.)
Chú ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg: If I were you, I would study English hard. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.)
1.3. Thì hiện tại đơn
1.3.1. Câu khẳng định
I / We / You / They |
V (bare infinitive) |
He/ She / It |
V (s/es) |
Eg: I go to school every day. (Mình đi học mỗi ngày.)
1.3.2. Câu phủ định
I / We / You / They |
don't (do not) + V (bare infinitive) |
He/ She / It |
doesn't (does not) + V (bare infinitive) |
Eg: I don’t go to school on Sundays. (Mình không đi học vào Chủ nhật)
He doesn’t play games on Saturdays. (Cậu ấy không đi học vào Chủ nhật)
1.3.3. Câu nghi vấn
Do |
I / We / You / They + V (bare infinitive) |
Does |
He/ She / It + V (bare infinitive) |
Eg: Do you go to school every day? (Bạn đi học mỗi ngày đúng không?)
Does he play football every afternoon? (Cậu ấy chơi bóng đá mỗi buổi chiều đúng không?)
- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg: He gets up at 5 o’clock in the morning. (Ông ấy thức dậy lúc 5 giờ sáng)
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg: We have two children. (Chúng tôi có hai đứa con)
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Eg: The plane takes off at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay hạ cánh lúc 5 giờ sáng mai)
* Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
- always : luôn luôn
- usually : thường xuyên
- often : thường
- sometimes : thỉnh thoảng
- seldom : hiếm khi
- never : không bao giờ
1.4. Thì hiện tại tiếp diễn
1.4.1. Câu khẳng định
I + am + V-ing
He / She / It + is + V-ing
We / You / They + are + V-ing
Eg: I am learning English at the moment. (Bây giờ mình đang học tiếng Anh)
He is playing football now. (Bây giờ cậu ấy đang chơi bóng đá)
We are listening to music at this time. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc)
1.4.2. Câu phủ định
I + am + not + V-ing
He / She / It + is + not + V-ing
We / You / They + are + not + V-ing
Eg: I am not learning English at the moment. (Bây giờ mình không đang học tiếng Anh)
He is not playing football now. (Bây giờ cậu ấy không đang chơi bóng đá)
1.4.3. Câu nghi vấn
Am + I + V-ing?
Is + He / She / It + V-ing?
Are + You / We / They + V-ing?
Eg: Are you learning English at the moment? (Bây giờ bạn có đang học tiếng Anh không?)
Is he playing football now? (Bây giờ cậu ấy có đang chơi bóng đá không?)
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.
Eg: She is talking to her teacher about that plan. (Cô ấy đang nói chuyện với giáo viên về kế hoạch)
- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.
Eg: He is always leaving his dirty socks on the floor. (Cậu ấy luôn luôn để tất bẩn trên sàn)
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg: Her son is getting better. (Con ông ấy đang tốt lên)
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg: I am studying English next summer. (Mình sẽ học tiếng Anh vào mùa hè năm tới)
* Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
- now : bây giờ
- at the moment : ngay bây giờ
- at this time : vào lúc này
- today : hôm nay
- be quiet : hãy yên lặng
- listen : nghe này
1.5. Hiện tại hoàn thành
1.5.1. Câu khẳng định
I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp
He / She / It + has + Ved /Vpp
Eg: I have lived in Thanh Hoa city since 1987. (Tôi đã sống ở Thanh Hóa từ năm 1987)
He has bought a new car for 2 weeks. (Cậu ấy đã mua một chiếc xe hơi được 2 tuần rồi)
1.5.2. Câu phủ định
I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp
He / She / It + has + not + Ved /Vpp
Eg: I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987. (Tôi đã không sống ở Thanh Hóa từ năm 1987)
He hasn’t bought a new car for 2 weeks. (Cậu ấy đã không mua một chiếc xe hơi được 2 tuần rồi)
1.5.3. Câu nghi vấn
Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp?
Has + He / She / It + Ved /Vpp?
Eg: Have you been to England? (Bạn đến nước Anh chưa?)
Has Ba gone to Sam Son beach? (Ba đến biển Sầm Sơn chưa?)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Eg: I have learnt English for 15 years. (Tôi đã học tiếng Anh trong vòng 15 năm)
She has lived here since 2016. (Bà ấy đã sống ở đây từ năm 2016)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian, thường dùng với các từ như just, already, yet.
Eg: She has just come. (Cô ấy vừa mới đến)
They haven’t arrived yet. (Họ chưa đến)
- Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Eg: He has just washed his car, so it looks very clean now. (Anh ấy vừa rửa xe hơi, vì vậy nó trông rất sạch sẽ)
- Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/ never.
Eg: I have never seen that movie before. (Tôi chưa xem bộ phim đó trước đây.)
* Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
- ever : bao giờ
- never : không bao giờ
- so far : cho đến bây giờ / nay
- serveral times : vài lần rồi
- just : vừa mới
- already : rồi
- yet : chưa
1.6. Thì quá khứ hoàn thành
1.6.1. Câu khẳng định
S + had + P2
Eg: I had left my wallet at home. (Tôi đã để chiếc ví ở nhà)
1.6.2. Câu phủ định
S + hadn’t + P2
Eg: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. (Ngôi nhà bẩn. họ đã không dọn dẹp nó trong nhiều tuần)
1.6.3. Câu nghi vấn
Had + S + P2?
Eg: Where had he put his wallet? (Anh ấy đã đặt chiếc ví ở đâu?)
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
+ Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
+ Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
+ Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
* Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: before, after, when, by the time, by the end of + time in the past …
1.7. Thể bị động
1.7.1. Câu bị động
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Eg: (A): I asked a question.
→ (P): A question was asked by me. (Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.)
Câu bị động ở từng thì:
TENSES (Các loại thì) |
PASSIVES STRUCTURE (Cấu trúc bị động) |
Hiện tại đơn I learn English. |
is/ are/ am + V.pp / Ved English is learned (by me). |
Quá khứ tiếp diễn She is reading the book. |
is/ are/ am + being + V.pp / V.ed The book is being read (by her). |
Quá khứ đơn The little boy broke the glass. |
was / were + Vpp / Ved The glass was broken by the little boy. |
Quá khứ tiếp diễn The police were interrogating him. |
was/ were + being + V.pp / Ved He was being interrogated by the police. |
Quá khứ hoàn thành She has cooked the food. |
have/ has been + V.pp / Ved The food has been cooked (by her). |
Tương lai đơn They will cover the road with a red carpet tomorrow. |
will be + V.pp / Ved The road will be covered with a red carpet tomorrow. |
Tương lai tiếp diễn I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month. |
will be being + V.pp / Ved My wedding party will be being held in Ha Noi next month. |
2. Bài tập
Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
1. A. hello |
B. honest |
C. house |
D. hat |
2. A. vacation |
B. facility |
C. island |
D. important |
3. A. books |
B. novels |
C. leaves |
D. magazines |
4. A. needed |
B. visited |
C. wanted |
D. talked |
Choose the word or phrase marked A, B, C or D that best fits the blank space in each
sentence.
1. People use ________to ease the victim’s pain and anxiety.
A. first-aid
B. a weelchair
C. an ambulance
D. an eye chart
2. I like books _________ in the USA.
A. to print
B. printing
C. printed
D. print
3. Ha Long Bay is recognized ________ UNESCO as the world Heritage site.
A. for
B. by
C. in
D. of
4. The teachers show me how to ________ the environment.
A. protect
B. write
C. make
D. recycle
5. That motorbikes ________ in Japan in 2012.
A. is made
B. was made
C. made
D. were made
6. Vietnam is a ________ country.
A. rice-exporting
B. rice exported
C. exports rice
D. exporting- rice
7. The woman ________ by the window is my aunt.
A. is sitting
B. sitting
C. sat
D. sits
8. Would you mind ________ the door? – No, of course not.
A. closing
B. close
C. to close
D. to closing
9. It’s _________ to climb up that big tall tree.
A. danger
B. dangerous
C. endanger
D. dangerously
10. I am sure ________ he will pass the exam.
A. what
B. this
C. where
D. that
Match each sentence in column A with its suitable response in column B
A |
B |
1. Shall we say six o’clock? 2. I suggest going to Big C supermarket. 3. What should we do with these bags? 4. Do you mind suggesting one? |
A. No, I don’t want to go there. B. I’m sorry. I’d love to but I can’t. C. That sounds fine. D. Put them in the garbage bin. E. How about going to Da Nang? |
Read the passage, then answer the questions below
Nha Trang is a seaside resort situated in Nha Trang Bay, surrounded on all three sides by mountains and widely considered as one of the world's most beautiful bays. Nha Trang is located in Khanh Hoa Province, about 450 km to the North of Ho Chi Minh city and about 1.200 km to the South of Ha Noi. The best time for you to visit is from January to August when the weather is ideal to bathe and relax.
Nha Trang has many beautiful sites such as: PoNagar Tower Temples, Chong Rocks, Yen Island, Tre Island, Bao Dai Villas, the white Buddha statue, the Water Palace, La-San hill, Lo River, etc. Recently, Nha Trang is getting famous for the Vinpearl Resort which attracts many foreign and domestic tourists.
Questions:
1. Is Nha Trang one of the most beautiful bays in the world?
2. How far is it from Nha Trang to Ho Chi Minh city?
3. Why is from January to August the best time to visit Nha Trang?
4. Name some places of interest in Nha Trang?
5. What is Nha Trang getting famous for recently?
Imagine you are Hung, a tourist on a vacation in Halong Bay. Use the words or phrases
given below to complete a postcard to your friend, Lan about your trip. An example (0)
is done for you.
Dear Lan,
0. I / having / wonderful time / the USA.
=> I am having a wonderful time in Halong Bay.
1. The people / hospitable / and / weather / been / windy and sunny.
2. Yesterday / I / see / my aunt, Le / uncle, Tuan / my cousin, Vinh.
3. This morning / they / take me / to Chay beach.
4. From the beach / we / hire a boat and go out to the bay.
5. We / buy / some souvenirs / and / take a lot of photos.
6. We / return home / 5 p.m. / I / be a bit tired but very happy.
I am going to come back home in 3 days.
See you soon.
Love,
Hung
3. Đáp án
Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
1 - B; 2 - A; 3 - A; 4 - D;
Choose the word or phrase marked A, B, C or D that best fits the blank space in each
sentence.
1 - A; 2 - C; 3 - B; 4 - A; 5 - D; 6 - A; 7 - B; 8 - A; 9 - B; 10 - D;
Match each sentence in column A with its suitable response in column B
1 - C; 2 - A; 3 - D; 4 - E;
Read the passage, then answer the questions below
1 - Yes, it is.
2 - It is about 450 km from the North of Ho Chi Minh city .
3 - Because the weather is ideal to bathe and relax..
4 - They are PoNagar Tower Temples, Chong Rocks, Yen Island, Tre Island, Bao Dai Villas, the white Buddha statue, the Water Palace, La-San hill, Lo River, etc.
5 - It is getting famous for the Vinpearl Resort.
Imagine you are Hung, a tourist on a vacation in Halong Bay. Use the words or phrases
given below to complete a postcard to your friend, Lan about your trip. An example (0)
is done for you.
1 - The people were hospitable ad the weather has been windy and sunny.
2 - Yesterday I saw my aunt, Le, my uncle, Tuan and my cousin, Vinh.
3 - This morning they took me to Chay beach.
4 - From the beach we hired a boat and went out to the pay.
5 - We bought some souvenirs and took a lot of photos.
6 - We returned home at 5p.m. I was a bit tired but very happy.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!