YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 11 Cánh diều năm 2023-2024

Tải về
 
NONE

Để giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập, hệ thống kiến thức quan trọng cũng như thử sức mình trước các dạng câu hỏi của Sinh học 11 Cánh diều trước bài thi giữa Học kì 1 sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em Đề cương ôn tập giữa Học kì 1 môn Sinh học 11 Cánh diều năm 2023-2024. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!

ADSENSE

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

- Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

- Các phương thức trao đổi và chuyển hóa năng lượng:

+ Tự dưỡng: Quang tự dưỡng (là phương thức sinh vật sử dụng chất vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng) và hóa tự dưỡng (là hình thức sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chủ yếu để tổng hợp nên các chất vô cơ và tích lũy năng lượng).

+ Dị dưỡng: là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật khác để tích lũy và sử dụng cho mọi hoạt động sống.

- Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật thể hiện qua các dấu hiệu đặc trưng: 

+ Thu nhận các chất từ môi trường.

+ Vận chuyển các chất.

+ Biến đổi các chất.

+ Tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng.

+ Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

+ Đào thải các chất ra môi trường, điều hoà.

1.2 Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

- Nước có vai trò là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, tham gia trực tiếp vào các quá trình sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.

Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình thực vật hấp thụ các chất và hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.

Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là nguyên tố mà nếu thiếu nó thì cây không thể hoàn thành được chu trình sống. Các nguyên tố thiết yếu có vai trò cấu trúc hoặc điều tiết các hoạt động trao đổi chất trong cây.

- Nước được hấp thụ vào rễ nhờ cơ chế thẩm thấu, các ion khoáng được hấp thụ vào rễ nhờ cơ chế thụ động hoặc chủ động.

- Nước, ion khoáng và các chất tan được vận chuyển trong cây theo mạch gỗ từ rễ lên trên. Động lực của sự vận chuyển trong mạch gỗ là áp suất rễ (lực đẩy), sự thoát hơi nước ở lá (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (động lực trung gian). Các chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan dự trữ. Động lực của sự vận chuyển trong mạch rây là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng.

Các con đường di chuyển của nước và khoáng ở rễ cây

Thoát hơi nước có vai trò quan trọng đối với đời sống của cây. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá qua hai con đường: cuticle và khí khổng.

- Nguồn cung cấp nitrogen cho cây từ các quá trình hoá lí, quá trình cố định N2 nhờ vi sinh vật, quá trình phân giải chất hữu cơ hoặc từ phân bón. Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở hai dạng NH4+ và NO3- theo cơ chế chủ động. Trong cây, NO3- được khử thành NH4+, NH4được đồng hoá tạo thành amino acid và amide.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của nhiều yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, nước trong đất, độ ẩm không khí, độ thoáng khí của đất, hệ vi sinh vật vùng rễ cây. 

Cân bằng nước là tương quan giữa lượng nước do rễ cây hút vào và lượng hơi nước thoát ra. Tưới nước hợp lí (thời gian tưới, lượng nước cần tưới và phương pháp tưới phù hợp) giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Khi cây chịu tác động của hạn, mặn hoặc ngập úng sẽ hình thành phản ứng chống chịu. Đặc điểm trao đổi nước của cây có thể là một căn cứ để chọn giống và sử dụng giống cây trồng chống chịu với các điều kiện hạn, mặn, ngập úng trong thực tiễn sản xuất.

- Phân bón cung cấp dinh dưỡng bổ sung cho cây trồng, giúp cải tạo đất, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển và tăng năng suất cây trồng.

1.4. Quang hợp ở thực vật

Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ, sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành chất hữu cơ (C6H12O6), đồng thời giải phóng O2.

- Quá trình quang hợp đóng vai trò quan trọng đối với thực vật, các sinh vật khác và sinh quyển: hình thành và cung cấp chất hữu cơ và nguồn năng lượng cho thực vật và các sinh vật khác, điều hoà không khí, hấp thụ CO2, cung cấp O2 cho các sinh vật và góp phần hình thành tầng ozone. Quang hợp có vai trò quyết định đến năng suất cây trồng.

- Phương trình quang hợp:

Hệ sắc tố quang hợp nằm trên màng thylakoid của lục lạp có vai trò tiếp nhận và chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong ATP và NADPH (pha sáng).

Pha đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền của lục lạp. Thực vật có các con đường đồng hoá CO2 khác nhau và chia thành ba nhóm: thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM. Nhóm thực vật C4 và CAM thường thích nghi với điều kiện khí hậu khô, nóng.

- Quá trình quang hợp ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố môi trường quan trọng như ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ, nước và các chất khoáng.

- Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ tăng năng suất cây trồng dựa trên quang hợp thường áp dụng dựa trên cơ sở: cải tạo tiềm năng của cây trồng, tăng diện tích lá, sử dụng hiệu quả nguồn sáng, tăng cường nguồn sáng.

1.5. Hô hấp ở thực vật

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hoá chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

- Phương trình tổng quát quá trình hô hấp:

\({C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}O + Q\) (ATP + nhiệt)

- Quá trình hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và sản phẩm (chất) trung gian cho các quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ khác.

Quá trình hô hấp ở thực vật được chia thành ba giai đoạn: đường phân, phản ứng oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron hô hấp.

- Quá trình hô hấp ở thực vật phụ thuộc vào các yếu tố môi trường như nước, nồng độ O2 nhiệt độ và nồng độ CO2

- Quang hợp và hô hấp là hai mặt của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.

1.6. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm năm giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tổng hợp các chất và thải chất cặn bã.

- Ở động vật, tuỳ mức độ tiến hoá mà mỗi loài có hình thức tiêu hoá khác nhau: tiêu hoá nội bào ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, tiêu hoá nội bào kết hợp với tiêu hoá ngoại bào ở động vật có túi tiêu hoá, tiêu hoá ngoại bào ở động vật có ống tiêu hoá. 

- Sự thiếu hụt hay dư thừa năng lượng hoặc một số chất dinh dưỡng có thể dẫn đến rối loạn dinh dưỡng (suy dinh dưỡng, béo phì, thiếu vitamin A, thiếu vitamin B1, thiếu máu,...).

- Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn, bảo vệ nguồn nước, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện chế độ dinh dưỡng, vận động, nghỉ ngơi hợp lí giúp phòng các bệnh về tiêu hoá.

2. Trắc nghiệm ôn tập

Câu 1 : Đâu là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật?

A. Rễ

B. Lá

C. Thân

D. Hoa

Câu 2 : Khi nói về quá trình thoát hơi nước qua lá, điều nào dưới đây là đúng?

A. Mỗi khí khổng gồm 3 tế bào khí khổng

B. Khi no nước khí khổng sẽ đóng chặt

C. Lớp cutin trên bề mặt lá càng dày, quá trình thoát hơi nước càng giảm và ngược lại

D. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua lớp cutin trên bề mặt lá

Câu 3: Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào chiều tối. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự đóng mở khí khổng?

A. Ion khoáng

B. Nước

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây?

A. 20

B. 17

C. 21

D. 13

Câu 5: Khi thiếu nguyên tố vi lượng nào, lá cây chuyển sang sắc vàng, nâu đỏ như gỉ sắt?

A. Canxi

B. Magiê

C. Cacbon

D. Clo

Câu 6: Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Trong không khí, nitơ phân tử chiếm khoảng … về thể tích.

A. 16%

B. 75%

C. 80%

D. 30%

Câu 7: Nitơ trong đất tồn tại ở mấy dạng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình quang hợp?

A. Cacbohiđrat

B. Khí ôxi

C. Nước

D. Khí cacbônic

Câu 9: Ở thực vật, bào quan nào đóng vai trò tối quan trọng trong quá trình quang hợp?

A. Không bào

B. Lục lạp

C. Lưới nội chất

D. Bộ máy Gôngi

Câu 10: Sắc tố quang hợp nào là trung tâm của phản ứng quang hợp?

A. Xantôphyl

B. Diệp lục b

C. Carôten

D. Diệp lục a

Câu 11: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%

B. 90%

C. 95%

D. 98%

Câu 12: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.

C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 13: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước

B. Áp suất rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước

D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 14: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thược dược

C. Đoạn

D. Thường xuân

Câu 15: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế:

A. Thụ động

B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng

C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng

D. Cả A và B.

Câu 16: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi nước?

A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.

B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.

Câu 17: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là:

A. Ứ giọt

B. Rỉ nhựa

C. Trào nước

D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt

Câu 18: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:

A. Ôxi.

B. ATP

C. Đường C6H12O6 

D. NADPH

Câu 19: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?

A. Nitơ phân tử

B. NH4-, NO3+

C. NH4+, NO3- 

D. NH4, NO3

Câu 20: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là:

A. Axit phôtpho glixêric

B. Phôtpho enol piruvat

C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat

D. Axit oxalo axêtic

Câu 21: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?

A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.

B. Cơ chế cân bằng nước.

C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh

D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm

B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao

C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi nước ở lá.

D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.

Câu 23: Kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục lạp của một loại tế bào.

B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.

C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào.

D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM

Câu 24: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.

B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá

C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.

D. Quá trình cố định nitơ

Câu 25: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%

B. 90%

C. 95%

D. 98%

Câu 26: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.

C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 27: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước

B. Áp suất rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước

D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 28: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thược dược

C. Đoạn

D. Thường xuân

Câu 29: Chuyển hoá cơ bản là gì?

A. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực

B. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D.  Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Câu 30: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

A. Nước tiểu

B. Mồ hôi

C. Khí ôxi            

D. Khí cacbonic

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. D

4. B

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. D

11. D

12. A

13. A

14. B

15. A

16. C

17. B

18. C

19. C

20. A

21. D

22. A

23. D

24. B

25. D

26. A

27. A

28. B

29. C

30. D

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 11 Cánh diều năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF