HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 8 tài liệu Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm học 2021 - 2022 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi kiểm tra giữa HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022
A. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
Câu 3: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 6200 km
B. 7200 km
C. 8200 km
D. 9200 km
Câu 4: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km?
A. 6500 km
B. 7500 km
C. 8500 km
D. 9500 km
Câu 5: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:
A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.
C. tây bắc – đông nam và vòng cung.
D. bắc – nam và vòng cung.
Câu 6: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á
A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.
B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.
C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.
D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.
Câu 7: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á
A. Hi-ma-lay-a
B. Côn Luân
C. Thiên Sơn
D. Cap-ca
Câu 8: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á:
A. Đồng bằng Tây Xi-bia.
B. Đồng bằng Ấn – Hằng.
C. Đồng bằng Trung tâm.
D. Đồng bằng Hoa Bắc.
Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào
A. Bắc Á
B. Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông Nam Á
Câu 10 : Những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Than, sắt.
C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 12: Nhận xét nào chưa đúng về khí hậu châu Á
A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau
C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Khí hậu châu Á phổ biết là đới khí hậu cực và cận cực.
Câu 13: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới:
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.
B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyết.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Câu 14: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 16: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?
A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.
Câu 17: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa.
D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 18: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 19: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
Câu 20 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Trung Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
D |
C |
A |
D |
A |
C |
C |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
A |
D |
D |
A |
D |
B |
D |
C |
----Còn tiếp-----
B. Câu hỏi tự luận
Câu 1 Dựa vào bảng sau:
Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Em hãy:
a) Vẽ biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ dân số các châu lục, năm 2008 theo gợi ý cụ thể dưới đây:
b) Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á, nhận xét về số lượng, ở tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.
b) Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á: nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.
Lời giải:
- Về số lượng:
+ Giai đoạn 1950 -2008, dân số châu Á tăng gấp 2,89 lần, tăng nhanh thứ 2 sau châu Phi (tăng 4,37 lần).
+ Dân số châu Âu tăng chậm nhất, gấp 1,34 lần.
- Về tỉ lệ dân số (năm 2008):
+ Châu Á là châu lục đông dân nhất, chiếm 60,5 % dân số thế giới, gấp 4,2 lần dân số châu Phi (14,4%) và 115,8 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
Câu 2: Quan sát hình 6.1. Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của châu Á, tr 20 SG, em hãy:
Lời giải:
- Hoàn thành sơ đồ dưới đây:
b) Kết hợp với vốn kiến thức, hãy nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố dân cư khác nhau ở các khu vực của châu Á.
- Địa hình: Vùng đồng bằng, trung du thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, là nơi dân cư tập trung đông đúc.
- Khí hậu:
+ Vùng nhiệt đới giàu nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng; vùng ôn đới khí hậu ôn hòa, dân cư tập trung đông đúc.
+ Vùng hàn đới: lạnh, băng giá, dân cư thưa thớt.
- Vùng ven sông, ven biển có vị trí thuận lợi cho sự giao lưu là nơi tập trung đông dân cư
Câu 3 Dựa vào hình 3 dưới đây:
Lời giải:
Hình 3. Lược đồ các nước châu Á
Em hãy:
a) Dùng kí hiệu (*) để xác định (và biểu hiện) vị trí của 15 thành phố lớn ở châu Á, năm 2000 (theo bảng 6.1, tr 19 SGK).
b) Ghi tên các thành phố em vừa thể hiện trên lược đồ.
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, nhận xét sự phân bố các thành phố lớn ở châu Á:
- Các thành phố lớn thường tập trung ở khu vực ven các đại dương lớn (bờ đông Thái Bình Dương), vùng đồng bằng châu thổ: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mum-bai, Gia-cac-ta...
- Nguyên nhân: đây là khu vực có điều kiện tự nhiên và vị trí địa lí thuận lợi cho sinh sống, phát triển giao lưu kinh tế bằng đường sông, đường biển giữa các quốc gia.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm học 2021 - 2022 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !