Đề cương ôn tập Chương Oxi - Không khí môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Minh Hà được Hoc247 sưu tầm và biên tập dưới đây nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Hóa 8 một cách hiệu quả , đồng thời có những kết quả tốt trong học tập, chuẩn bị tốt cho năm học mới. Mời các em cùng theo dõi!
TRƯỜNG THCS MINH HÀ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP OXI – KHÔNG KHÍ MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020 |
A. KIẾN THỨC:
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1) Tính chất vật lí:
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở - 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2) Tính chất hóa học:
Oxi là một phi kim khá hoạt động, tác dụng với kim loại, phi kim và nhiều hợp chất. Trong hợp chất oxi có hóa trị II.
a. Oxi tác dụng với phi kim:
C + O2 → CO2.
S + O2 → SO2.
4P + 5O2 → 2P2O5.
b. Oxi tác dụng với kim loại:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
4Na + O2 → 2Na2O
2Mg + O2 → 2MgO
c. Oxi tác dụng với hợp chất:
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
2CO + O2 → 2CO2.
II. SỰ OXI HÓA: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
III. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Vd: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
4Na + O2 → 2Na2O
2CO + O2 → 2CO2.
IV. OXIT:
1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố oxi.
Vd: CO2, CuO, SO2, Na2O, MgO
2. Phân loại:
Chia làm 2 loại chính
a) Oxit axit:
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vd: CO2 tương ứng với axit H2CO3.
SO3 tương ứng với axit H2SO4.
P2O5 tương ứng với axit H3PO4.
b) Oxit bazơ:
Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Vd: Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2.
Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3.
3) Cách gọi tên:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
+ Kim loại có nhiều hóa trị
Tên gọi = tên kim loại (hóa trị) + oxit
+ Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên gọi = Tên phi kim + oxit
(Kềm theo tiền tố chỉ số nguyên tử)
V. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI:
1) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Đung nóng KMnO4, KClO3.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp:
+ Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, N2 (-1960C), O2 (-1830C)
+ Điện phân nước
2H2O 2H2 + O2.
VI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Vd: 2 H2O → 2H2+ O2.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
VII. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác.
VIII. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM:
1) Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than…
Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
Ví dụ: Thanh sắt để ngoài nắng….
2) Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
Các điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
B) BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1) Trắc nghiệm:
Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư
C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.
Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:
A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O
C. Li2O, N2O5, NO, CO, MgO D. K2O, Li2O, SO2, P2O5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
A. SO3, CuO, Na2O B. SO3, Na2O, CO2, CaO
C. SO3, Al2O3, Na2O D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?
1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO
2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3
3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O
4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O
5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho những oxit sau: Cao, SO2, Fe2O3, MgO, Na2O, N2O5, CO2, P2O5.
Dãy oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng đựơc với kiềm:
A. CaO, SO2, Fe2O3, N2O5 B. SO2, N2O5, CO2, P2O5
C. SO2, MgO, Na2O, N2O5 D. CO2, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5
Câu 9. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.
Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5
C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO
Câu 10. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1. Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
2. Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
3. Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
4. Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau
5. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
6. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
7. Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....
8. Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.
A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 11. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3
Câu 12. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:
1) 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O
2) Na2O + H2O → NaOH
3) 2H2 + O2 → 2H2O
4) CO2 + 2Mg → 2MgO + C
5) SO3 + H2O → H2SO4
6) Fe + O2 → Fe3O4
7) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 13: Cho những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, MgO, Na2O, N2O5, CO2, P2O5.
Dãy oxit nào tác dụng được với nước:
A. CaO, SO2, Fe2O3, N2O5 B. SO2, N2O5, CO2, P2O5
C. SO2, MgO, Na2O, N2O5 D. CO2, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5
Câu 14. Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
A. SO3, Na2O, CO2, CaO B. SO3, CuO, Na2O C. SO3, Al2O3, Na2O D. Tất cả đều sai
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương môn Hóa học 8 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập Chương Oxi - Không khí môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Minh Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !