YOMEDIA

Chuyên đề Đặc điểm khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Đặc điểm khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần lí thuyết, ví dụ và bài tập vận dụng để giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT

 

I. LÝ THUYẾT

1. Khí hậu trên Trái Đất

- Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

- Mỗi khí hậu có những đặc điểm riêng về nhiệt độ là lượng mưa.

2. Các cảnh quan trên Trái Đất

- Từng đới khí hậu có những cảnh quan đặc trưng.

- Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.

- Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.

II. BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu dưới đây một số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á.

Châu

Đới khí hậu

Kiểu khí hậu đặc trưng của các khu vực

Cảnh quan chính của các khu vực

Châu Á

 

 

 

 

Trả lời

Châu

Đới khí hậu

Kiểu khí hậu đặc trưng của các khu vực

Cảnh quan chính của các khu vực

Châu Á

Cực và cận cực

 

Đài nguyên

Ôn đới

- Kiểu ôn đới lục địa.

- Kiểu ôn đới gió mùa.

- Kiểu ôn đới hải dương.

- Rừng lá kim.

- Thảo nguyên.

-  Hoang mạc và bán hoang mạc.

- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

Cận nhiệt

- Kiểu cận nhiệt địa trung hải.

- Kiểu cận nhiệt gió mùa.

- Kiểu cận nhiệt lục địa.

- Kiểu núi cao.

- Rừng cận nhiệt đới ẩm.

- Cảnh quan núi cao.

- Hoang mạc và bán hoang mạc.

- Thảo nguyên.

- Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.

Nhiệt đới

- Kiểu nhiệt đới khô.

- Kiểu nhiệt đới gió mùa.

- Hoang mạc và bán hoang mạc.

- Xavan và cây bụi.

- Rừng nhiệt đới ẩm.

Xích đạo

 

Rừng nhiệt đới ẩm.

 

Câu 2: Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70), ghi vào vở:

- Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I, II.. X.

- Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2... 11.

- Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b... v.v

Trả lời

- Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:

I: Lục đại Bắc Mĩ

VI: Châu Đại Dương

II: Lục địa Nam Mĩ

VII: Bắc Băng Dương

III: Châu Âu

VIII: Đại Tây Dương

IV: Châu Phi

IX: Ấn Độ Dương

V: Châu Á

X: Thái Bình Dương

 

- Tên các đảo lớn:

1 Gron-len

7. Hôn-su

2. Ai-xơ-len

8. Ca-li-man-ta

3. Anh, Ai- len

9. Xu-ma-tơ-ra

4. Cu-ba

10. Nui Ghi-nê

5. Xi-xin

11. Nui Di-lân

6. Ma-đa-ga-xca

 
 

- Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

A-ma-dôn: f

Ấn: v

Bai-can: x

Hằng: u

Công gô: a

Cô-lô-ra-đô: a

Dăm-be-di: o

Đ-nuyp: I

En-bơ: h

I-e-nit-xây: d

Hoàng Hà: s

Hồ Nô lệ lơn: b

Lê-na: r

Mi-xi-xi-pi: c

Ngũ Hồ: d

Ni-giê: m

Nin: l

O-bi: p

Ô-ri-nô-cô: e

Pa-ra- na: g

Trường giang: t

Vôn-ga: k

   
 

Câu 3: Hãy vẽ lại sơ đồ hình 20.5 (SGK trang 73) vào vở, điền vào các ô trống tên của các thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ.

Trả lời

Câu 4: Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.

Trả lời:

Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.

-> Câu trả lời cụ thể: 

Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.

- Sinh vật – nước:

+ Sinh vật (thực vật) có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thoát nước.

+ Ngược lại nước là nguồn sống không thể thiếu của các loài sinh vật.

- Nước – địa hình:

+ Nước đóng vai trò là tác nhân ngoại lực làm biến đổi địa hình (ăn mòn, bào mòn, phá hủy địa hình....) tạo nên nhiều dạng địa hình độc đáo: hang động cacxtơ, hàm ếch sóng vỗ, sạt lở đất đá...).

+ Địa hình có vai trò giữ nước: nơi thấp trũng nước mưa thường được giữ lại, nơi dốc cao nước chảy xiết và trôi đi nhanh.

- Địa hình –đất:

+ Ớ vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phá huỷ đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Địa hình dốc làm cho đất dễ bị xói mòn, tầng đất thường mong. Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng hơn.

Mặt khác, địa hình ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất khác nhau theo độ cao.

+ Đất – địa hình: trong quá trình ngoại lực, đất đóng vai trò là vật liệu được vận chuyển và bồi tụ tạo nên các đồng bằng châu thổ, mở rộng đồng bằng về phía biển hoặc san lấp vùng trũng.

- Đất – không khí:

+ Đất đóng vai trò là bề mặt đệm hấp thụ nhiệt độ không khí, nơi có đất cát khô cằn nhiệt độ không khí nóng do khả năng hấp thụ nhiệt lớn (ví dụ: sa mạc); nơi đất ẩm ướt phì nhiêu không khí bớt khắc nghiệt hơn.

+ Không khí (nhiệt độ, độ ẩm) là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất. Nơi có không khí khô, nhiệt độ thấp quá trình phong hóa đất diễn ra chậm, đất kém dinh dưỡng; nơi có nhiệt độ độ ẩm lớn sẽ đẩy nhanh quá trình phong hóa, tầng đất dày và giàu mùn (ví dụ: quá trình hình thành đất feralit vùng đồi núi miền nhiệt đới)

- Không khí – sinh vật:

+ Không khí (Oxi)  giúp sinh vật duy trì sự sống.

+ Sinh vật: có vai trò điều hòa không khí (thực vật), rừng xanh được ví như lá phổi của Trái Đất; nơi thiếu cây xanh không khí khắc nghiệt hơn.

- Sinh vật –địa hình:

+ Sinh vật  tác động làm biến đổi địa hình: thực vật bám vào khe đá, làm phá hủy đá và các bề mặt địa hình....

+ Địa hình kết hợp với khí hậu hình thành các vành đai sinh vật theo độ cao: vùng chân núi dưới 500 m, hình thành cảnh quan miền nhiệt đới (sinh vật nhiệt đới phong phú về thành phần loài và số lượng); địa hình cao trên 2000m -> khí hậu lạnh giá-> xuất hiện cảnh quan núi cao với nhiều loài động vật chịu lạnh, thực vật thưa thớt chủ yếu là địa y, dương liễu..

- Sinh vật – đất:

+ Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất : thực vật cung cấp vật chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá huỷ đá. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. Động vật sống trong đất cũng góp phần làm biến đổi tính chất đất.

+ Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay của thực vật, đất đai phì nhiêu sinh vật giàu có, trù phú; đất đai khô cằn sinh vật kém phát triển. Đất còn là nơi diễn ra các hoạt động sống, cư trú của động vật.

- Không khí – nước

+ Nhiệt độ, độ ẩm không khí tác nhân của quá trình ngưng kết tạo thành mây mưa -> cung cấp nước cho Trái Đất.

+ Nước là nhân tố bề mặt đệm có vai trò điều hòa không khí: vùng biển có khí hậu mát mẻ, ôn hòa, mùa đông ấm hơn trong lục địa.

- Không khí – địa hình:

+ Không khí (nhiệt độ, độ ẩm) ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình thành địa hình thông qua các tác nhân ngoại lực (đất, nước). Không khí ẩm đất dễ phong hóa, rửa trôi; đồng thời mưa nhiều sẽ vận chuyển đất và bồi tụ thành các vùng đồng bằng phù sa.

- Đất – nước:

+ Tính chất vật lí của đất ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm: đất thịt có kết cấu mịn, liên kết chặt chẽ sẽ giữ nước tốt hơn nơi có đất cát thô và khô cằn.

+ Nước giúp tăng cường độ ẩm, độ phì nhiêu của đất, ngược lại vùng hoang mạc thiếu nước đất đai khô cằn, nghèo dinh dưỡng.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai yếu tố đặc trưng của khí hậu là

A. Nhiệt độ và độ ẩm

B. Nhiệt độ và lượng mưa

C. Lượng mưa và độ ẩm.

D. Lượng mưa và số giờ nắng.

Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu từng vùng

A. Vĩ độ

B. Địa hình

C. Vị trí gần hay xa đại dương

D. Tất cả các ý trên

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng

A. Khí hậu ở mọi nơi trên Trái Đất là giống nhau.

B. Các nơi trên Trái Đất đều nhận được lượng nhiệt mặt trời giống nhau.

C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

D. Lượng mưa phân bố đều khắp trên Trái Đất

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng

A. Khí hậu ở mọi nơi trên Trái Đất là giống nhau.

B. Các nơi trên Trái Đất đều nhận được lượng nhiệt mặt trời giống nhau.

C. Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

D. Lượng mưa phân bố đều khắp trên Trái Đất

Câu 5: Đặc điểm của khí hậu hàn đới

A. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm thấp.

B. Nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa trung bình năm cao.

C. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều cao.

D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều thấp.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm cảnh quan trên thế giới

A. Từng kiểu khí hậu sẽ có các đới cảnh quan tương ứng.

B. Cảnh quan thay đổi từ cực Nam lên cực Bắc, từ ven biển vào sâu trong lục địa, từ chân núi lên đỉnh núi.

C. Mỗi châu lục có các cảnh quan tương ứng.

D. Mỗi đới khí hậu sẽ có chung một kiểu cảnh quan.

Câu 7: Nhận xét về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trên Trái Đất

A. Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.

B. Một yếu tố thay đổi sẽ dẫn đến các yếu tố khác cũng thay đổi theo.

C. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của cảnh quan.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Đặc điểm khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF