HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 8 đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2019 - Trường THPT An Minh (có đáp án). Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT AN MINHTỔ LÍ - HÓA -SINH |
ĐỀ THI HỌC KÌ II KHỐI 11 BTNMÔN: HÓA HỌC |
Đề số 1:
Câu 1: Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
A. Propanal.
B. Propanoic.
C. Propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Câu 2: Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
A. CH3-CºC-CH3.
B. CH3-CH2-CH=CH2.
C. CH3-CH2-CH2-OH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 3: Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH/ H2SO4 đặc.
B. Br2/ CCl4.
C. CH3COONa/ NaOH.
D. AgNO3/NH3.
Câu 4: Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
A. phenol.
B. etanol.
C. etanoic.
D. etanal.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Ankin X có công thức là CHºC-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
A. Pent-1-in.
B. 2-metyl but-1-in
C. 3-metyl but-1-in
D. 3-metyl but-1-en.
Câu 7: Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
A. CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-CH2-OH.
C. CH3-CH(OH)-CH3.
D. CH3-CO-CH3.
Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CºCH.
C. CH3-CHO.
D. CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO.
Câu 9: Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
A. Cho ancol etylic tác dụng với H2SO4 đặc (1700C).
B. Cho khi etilen đi vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Cho CaC2 (canxicacbua) tác dụng với nước.
D. Nung muối CH3COONa khan (natri axetat) với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH).
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 11,0g hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 75g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3=100)
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 11: Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
A. (CH3COO)2Ca.
B. (HCOO)2Ca.
C. CH3COOCa.
D. CH3COOCa2.
Câu 12: Hợp chất andehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
A. Andehit no, đơn chức, mạch hở.
B. Andehit không no, đơn chức, mạch hở.
C. Andehit không no, đơn chức, mạch vòng.
D. Andehit không no, đa chức, mạch hở.
Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT 2 ankin là
A. C3H6 và C4H8.
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8.
D. C2H2 và C3H4.
Câu 14: Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
A. andehit axetic.
B. andehit propionic.
C. etanal.
D. axit axetic.
Câu 15: Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
A. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O.
B. CH3-OH + CO → CH3COOH.
C. 2CH3-CHO + O2 → 2CH3COOH.
D. CH3-COO-C2H5 + H2O ⇔ CH3-COOH + C2H5OH.
Câu 16: Trung hòa 7,36 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tên thay thế của axit (X) là
A. Metanoic.
B. Propanoic.
C. Butanoic.
D. Etanoic.
Câu 17: Phản ứng nào sau đây andehit axetic thể hiện tính oxi hóa?
A. +AgNO3/NH3.
B. Br2/H2O.
C. +H2/Ni,t0.
D. O2, t0.
Câu 18: Axit axetic tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là
A. NH4NO3.
B. CaCO3.
C. KOH.
D. NaHCO3.
Câu 19: Đun 13,2 gam axit axetic với 10,58 gam etanol (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (C=12, O=16, H=1)
A. 50%.
B. 55%
C. 75%.
D. 65%.
Câu 20: Đun nóng 11,44 gam anđehit axetic (CH3-CHO) với dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho: C = 12, O = 16, H = 1, Ag = 108)
A. 56,16 gam.
B. 28,08 gam.
C. 75,6 gam.
D. 18,9 gam.
Câu 21: Để phân biệt hai dung dịch CH3-CH2-CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng
A. Na.
B. dd Br2.
C. quỳ tím.
D. dd AgNO3/NH3.
Câu 22: Hidro hóa hoàn toàn 11,6 gam một andehit no, đơn chức, mạch hở ta thu được 12 gam ancol. Công thức cấu tạo của andehit là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. C2H5-CHO.
D. C3H7- CHO.
Câu 23: Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
A. kim loại kali
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch KCl
Câu 24: Cho các chất sau: H2SO4, K2CO3, CuO, NaOH, Al, Al(NO3)3, Ag, CH3CH2OH/H2SO4 đặc. Số chất tác dụng được với axit CH3COOH là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là (Phân tử khối C6H5OH = 94).
A. 36,87%.
B. 65,05%.
C. 76,89%.
D. 32,65%.
Đề số 2:
Câu 1: Tên thay thế của hợp chất andehit có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CHO.
A. Propanal.
B. Propanoic.
C. Propan-1-ol.
D. propanon.
Câu 2: Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 54) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
A. CH3-CºC-CH3.
B. CH3-CH2-CH=CH2.
C. CH3-CH2-CH2-OH.
D. CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Câu 3: Metanol (CH3OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. H2/ Ni.
B. CH3COOH/ H2SO4 đặc.
C. CH3COONa/ NaOH.
D. AgNO3/NH3.
Câu 4: Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na?
A. phenol.
B. propan-1-ol.
C. etanoic.
D. propanal.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu sai là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 6: Anken X có công thức là CH2=CH-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
A. Pent-1-in.
B. 2-metyl but-1-in.
C. 3-metyl but-1-in.
D. 3-metyl but-1-en.
Câu 7: Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào propilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
A. CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-CH2-OH.
C. CH3-CH(OH)-CH3.
D. CH3-CO-CH3.
Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH2=CH-CºCH.
B. CH3-CH2-OH.
C. CH3-CHO.
D. CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO.
Câu 9: Điều chế khí etilen (C2H4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
A. Cho ancol etylic tác dụng với H2SO4 đặc (1700C).
B. Cho khi etilen đi vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Cho CaC2 (canxicacbua) tác dụng với nước.
D. Nung muối CH3COONa khan (natri axetat) với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH).
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,824 lít khí (đktc) một ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 104g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3=100)
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. C5H12.
...
Trên đây là phần trích dẫn Bộ 8 đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2019 - Trường THPT An Minh (có đáp án), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!