Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ 2 sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trần Xuân Soạnt để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.
TRƯỜNG THCS TRẦN XUÂN SOẠN |
KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P\(_1\) , của động cơ thứ hai là P\(_2\) thì biểu thức nào dưới đây đúng?
A. P\(_1\) = P\(_2\)
B. P\(_1\) = P\(_2\) .
C. P\(_2\) = 4P\(_1\) .
D. P\(_2\) = 3P\(_1\)
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Một hòn đá được ném lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:
A. Động năng giảm dần, thế năng không đổi.
B. Thế năng tăng dần, động năng tăng dần.
C. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 3. Trường họp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi ?
A. Viên bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B. Cái tên nằm trong cái cung đã được dương,
C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.
D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .
Câu 4. Một ôtô tải và một xe môtô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công suất của :
A. Mô tô bằng của xe tải.
B Mô tô lớn hơn của xe tải.
C. Mô tô nhỏ hơn của xe tải
D. A, B đều sai.
Câu 5. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là :
A. 180N
B. 1000N
C. 540N
D. 600N
Câu 6. Chọn câu sai
A. Chất khí không có hình dạng xác định.
B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.
C. Chất rắn có hình dạng xác định.
D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.
Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cáchẳ
D. Chỉ có thế năng, không có động năng.
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Nhiệt năng.
C. Thể tích.
D. Khối lượng.
Câu 9. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:
A.Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
D. Nội năng của vật giảm.
Câu 10. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
C. Bất cứ. vật nào cũng có nhiệt lượng.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
C |
B |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
A |
A |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cân câu.
A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.
B. Công suất của cần cẩu B lởn hơn.
C. Công suất cùa hai cần cẩu bằng nhau.
D. Chưa đù dữ liệu để so sánh.
Câu 2. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng của vật
A. M lớn hơn của vật N.
B. M bằng của vật N.
C. M nhỏ hơn của vật N.
D. Cả B, C đều sai.
Câu 3. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0.5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 18W B. 360W
C. 12W D. 720W
Câu 4. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:
A. 100N
B. 600N
C. 500N.
D. 250N
Câu 5. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s
A. Vận động viên Ihực hiện công suât lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân.
C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 6. Khi nhiệt dộ của một miếng đồng tăng thì
A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.
B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
C. số nguyên tử đồng tăng.
D. cả ba phương án trên đều không đúng.
Câu 7. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi
A. giảm nhiệt độ của khối khí.
B. tăng nhiệt độ của khối khí.
C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
D. cho khối khí dãn nỡ.
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi.
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Khối lượng.
D. Nhiệt năng.
Câu 9. Chọn câu trả lời sai
Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một vật có thể biến đổi khi một công được thực hiện.
A. Cọ xát vật đó với vật khác.
B. Va chạm giữa vật đó với vật khác.
C. Nén vật đó.
D. Cho vật tiếp xức với một vật khác cỏ nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
B |
C |
C |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
C |
D |
D |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất cửa ô tô là:
A. 800W
B. 8kW
C. 80kW
D. 800kW
Câu 2. Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau
Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra..................
A. Nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
B. Nó truyền từ vật này sang vật khác.
C. Nó giữ nguyên không trao đổi.
D. Câu (A) và (B).
Câu 3. Một vật được ném từ thấp lên cao thì
A. Cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.
B. Thế năng biến đổi dần thành động năng.
C. Động năng biến đổi dần thành thể năng.
D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.
Câu 4. Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:
A. Nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.
C. Phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Cả ba lí do trên.
Câu 5. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn.
B. Chỉ trong chân không.
C. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
D. Chỉ trong chất lỏng.
Câu 6. Chọn câu nhận xét đúng nhất
Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn có các tác dụng sau:
A. Ngọn lửa không bị tẳt khi có gió.
B. Tăng độ sáng.
C. Cầm đèn di chuyển tiện lợi.
D. Sự đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.
Câu 7. Một tấm đồng khối lượng 460g được nung nóng rồi bỏ vào trong 200g nước lạnh. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 500J. Hỏi nước đã thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi truờng.
A. 1000J B. 500J.
C. 250J D. 2000J
Câu 8. Pha 300g nước ở 100°C vào m (g) nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :
A. 300g
B. 200g.
C. l00g
D. 500g
Câu 9. Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:
A. l00kg
B. 200kg
C. 300kg
D. 400kg
Câu 10. Một ôtô có công suất 16000W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J . Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là :
A. 6,26kg B. 10kg.
C. 8,2kg D. 20kg
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
A |
C |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
D |
A |
A |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 2. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là :
A. 1000N.
B. 10000N
C. 1562,5N.
D. 15625N
Câu 3. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là :
A. Để nâng 1 kg nưóc tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J
B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.
Câu 4. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 5. Chọn câu giải thích đúng nhất
Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì :
A. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bér ngoài vào cơ thể.
C. Bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
D. Khi ta vận động, các sợi bông cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
Câu 6. Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau là đúng?
A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường III với nước.
B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.
C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.
D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.
Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 1 nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng :
A. 42J
B. 420J
C. 4200J
D. 420kJ
Câu 8. Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :
A. 30°C
B. 50°C
C. 40°CD. 70°C
Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
A. \(t = \dfrac{{{t_2} - {t_1}} }{ 2}\)
B. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
C. t < t1 < t2.
D. t > t2 > t1
Câu 10. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ :
A 13%. B. 18%.
C. 28% D. 38%
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
B |
A |
D |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
B |
D |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây?
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.
Câu 2. Cần cẩu A nâng được l000kg lên cao 3m trong 0,5 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 45 giây. Hãy so sánh công suất cùa hai cần cẩu.
A. Công suất cửa A lớn hơn.
B. Công suất của B lớn hơn
C. Công suất của A và của B bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
Câu 3. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C là bao nhiêu? Cd = 380 J/kg.K
A. 57000kJ.
B. 57000J.
C.5700J.
D. 5700kJ.
Câu 4. Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt ∆t1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm ∆t2.
Hỏi ∆t1 = ∆t2, trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 = t2
B. Khi m1 = \(\dfrac{3 }{ 2}\)m2 , c1 = \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t1 > t2
C. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2
D.Khi m1 = \(\dfrac{3}{ 2}\)m2, c1 = \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t1< t2
Câu 5. Một miếng chì khối lượng lkg rơi tự do từ độ cao h = 10m xuống đất. Ngay trước khi chạm đất:
A. Cơ năng của vật là 100J.
B. Thế năng của vật là 100J.
C. Động năng của vật là 100J.
D. Cả (A), (C) đúng.
Câu 6. Đun nóng bình có nút đậy. Sau một khoảng thời gian nút bị đẩy bật ra khỏi bình. Đó là sự biến đổi:
A. Giữa những dạng khác nhau của cơ năng.
B. Nhiệt năng thành cơ năng.
C. Cơ năng thành nhiệt năng.
D. Cả A, B, c đều sai.
Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kgK. Cung cấp cho 200g rượu nhiệt lượng bằng 5000J. Độ tăng nhiệt độ của rượu bằng:
A. 10°C B. 20°C.
C. 25°C D. 50°C
Câu 8. Để có được 1,2 kg nước ở 36°C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 15°C với khối lượng m2 (kg) nước ở 85°C. Khối lượng nước mỗi loại là:
A. m1 = 0,84kg ; m2 = 0,36kg
B. m1 = 8,4kg ; m2 = 3,6kg
C. m = 0,36kg ; m2 = 0,84kg
D. m1 = 3,4kg ; m2 = 8,4kg
Câu 9. Phải đốt bao nhiêu dầu hỏa để thu được nhiệt lượng 88.106J? Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 44.106J.
A. 0,2kg B. 2kg.
C. 20g D. 20kg
Câu 10. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg than ta thu được nhiệt lượng q = 36.10\(^6\) J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là:
A. 1,125kg.
. 1 l,25kg.
C. 1 l,25g
D. 112,5g
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
B |
B |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
B |
B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trần Xuân Soạn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!