Tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 năm 2021-2022 Trường THCS Võ Duy Dương có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 6, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS VÕ DUY DƯƠNG |
ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
Câu 2: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 3 Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn người.
D. vượn người và Người tối cổ.
Câu 4: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
B. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Câu 2: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 3 Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn người.
D. vượn người và Người tối cổ.
Câu 5 Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây xa Mặt Trời nhất?
A. Kim tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thiên Vương tinh.
Câu 6: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây gần Mặt Trời nhất?
A. Mộc tinh.
B. Kim tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thổ tinh.
Câu 7: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ trong ra?
A. Thứ sáu.
B. Thứ bảy.
C. Thứ tư.
D. Thứ ba.
Câu 8: Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là
A. Mộc tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thiên Vương tinh.
D. Hoả tinh.
II. Tự Luận
Câu 1: Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ở ven biển? Kể tên ba đài quan sát ven biển của nước ta.
Câu 2: Hãy trình bày suy nghĩ của em về nguồn gốc loài người từ hai quan điểm dưới đây:
a) Chúa Giê-su cho rằng: Chúa đã tạo ra loài người.
b) Nhà khoa học Đác-uyn cho rằng: Loài người có nguồn gốc từ động vật.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
D |
A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600 000 năm trước.
B. 700 000 năm trước.
C. 800 000 năm trước.
D. 900 000 năm trước.
Câu 2: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ được chế tác từ
A. đá.
B. sắt.
C. chì.
D. đồng thau.
Câu 3: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. công xã nông thôn.
B. bầy người nguyên thuỷ.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
Câu 4: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc
A. sùng bái “vật tổ”.
B. chế tác công cụ lao
C. thờ cúng tổ tiên.
D. cư trú ven sông, suối.
Câu 5: Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là
A. Mộc tinh.
B. Thuỷ tinh.
C. Kim tinh.
D. Thổ tinh.
Câu 6: Hướng từ O đến A là hướng
A. bắc.
B. nam.
C. đông.
D. tây.
Câu 7: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây xa Mặt Trời nhất?
A. Kim tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thiên Vương tinh.
Câu 8: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây gần Mặt Trời nhất?
A. Mộc tinh.
B. Kim tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thổ tinh.
II. Tự Luận
Câu 1: Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 1 700 km, trên một bản đồ đo được khoảng cách giữa hai thành phố này là 20cm, hãy cho biết tỉ lệ của bản đồ đó là bao nhiêu.
Câu 2: Hãy cho biết vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
A |
B |
A |
B |
D |
B |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá
A. Đông Sơn.
B. Hoà Bình.
C. Bắc Sơn.
D. Quỳnh Văn.
Câu 2: Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
B. đá => đồng thau => đồng đỏ => sắt.
C. sắt => đồng đỏ => đồng thau => đá.
D. đồng thau => đồng đỏ => đá => sắt.
Câu 3 Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 4: Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. tư hữu xuất hiện.
B. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ trong ra?
A. Thứ sáu.
B. Thứ bảy.
C. Thứ tư.
D. Thứ ba.
Câu 6: Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là
A. Mộc tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thiên Vương tinh.
D. Hoả tinh.
Câu 7: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây xa Mặt Trời nhất?
A. Kim tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thiên Vương tinh.
Câu 8: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây gần Mặt Trời nhất?
A. Mộc tinh.
B. Kim tinh.
C. Thuỷ tinh.
D. Thổ tinh.
II. Tự Luận
Câu 1: Hãy cho biết vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người.
Câu 2: Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ở ven biển? Kể tên ba đài quan sát ven biển của nước ta.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
A |
D |
A |
D |
A |
B |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. tư hữu xuất hiện.
B. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 2 Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông là do
A. cư dân sinh sống phân tán ở nhiều khu vực.
B. cư dân sinh sống chủ yếu ở vùng núi.
C. quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết
D. quan hệ giữa người với người là bất bình đẳng.
Câu 3: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 4 Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn người.
D. vượn người và Người tối cổ.
Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ trong ra?
A. Thứ sáu.
B. Thứ bảy.
C. Thứ tư.
D. Thứ ba.
Câu 6: Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là
A. Mộc tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Thiên Vương tinh.
D. Hoả tinh.
Câu 5: Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là
A. Mộc tinh.
B. Thuỷ tinh.
C. Kim tinh.
D. Thổ tinh.
Câu 6: Hướng từ O đến A là hướng
A. bắc.
B. nam.
C. đông.
D. tây.
II. Tự Luận
Câu 1: Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 1 700 km, trên một bản đồ đo được khoảng cách giữa hai thành phố này là 20cm, hãy cho biết tỉ lệ của bản đồ đó là bao nhiêu.
Câu 2: Hãy trình bày suy nghĩ của em về nguồn gốc loài người từ hai quan điểm dưới đây:
a) Chúa Giê-su cho rằng: Chúa đã tạo ra loài người.
b) Nhà khoa học Đác-uyn cho rằng: Loài người có nguồn gốc từ động vật.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
C |
D |
B |
D |
A |
B |
D |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 năm 2021-2022 Trường THCS Võ Duy Dương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !