YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 11 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT An Đông

Tải về
 
NONE

Một trong những tiêu chí HOC247 hướng đến là giúp các em có nhiều kiến thức bổ ích. Nhằm hỗ trợ học sinh lớp 11 ôn tập cho kì thi giữa HK1 sắp tới, mời các em tham khảo tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 11 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT An Đông dưới đây. Chúc các em học tập vui vẻ!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT AN ĐÔNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC: 2023-2024

MÔN: GDKT&PL 11 KNTT

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề thi số 1

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1:  Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

            A.    Phương tiện cất trữ         B.    Thước đo giá trị

            C.    Phương tiện thanh toán   D.    Tiền tệ thế giới

Câu 2:  Để sản xuất ra bánh in cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chi H là 1 giờ/1 cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời gian là 2 giờ/1 cái. Vậy trong 3 người trên, ai là người không thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị ?

            A.    Chị K                  

            B.    Chị H                     

            C.    Chị H và chị K                    

            D.    Chị N                   

Câu 3: Vai trò của sản xuất của cải vật chất  được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

            A.    Cung cấp thông tin cho sản xuất.

            B.    Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh.

            C.    Gây lũng đoạn cho thị trường.

            D.    Quyết định mọi hoạt động xã hội.

Câu 4:  Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

            A.    Thước đo giá trị  B.    Phương tiện cất trữ

            C.    Phương tiện lưu thông    D.    Phương tiện thanh toán

Câu 5:  Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó được gọi là

            A.    chất lượng.          B.    giá trị.

            C.    giá trị sử dụng.    D.    chức năng.

Câu 6:   Trong các yếu tố cấu thành của quá trình sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất?

            A.     Tư liệu lao động                                               

            B.     Đối tượng lao động                                          

            C.     Công cụ lao động         

            D.     Sức lao động           

Câu 7:  Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nói đến

            A.   khái niệm cạnh tranh.       B.   nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

            C.   mặt tích cực của canh tranh.        D.   mục đích của canh tranh.

Câu 8:  Một vật hay hệ thống nhiều vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu con người được gọi là

            A.   Sức lao động.    

            B.   Đối tượng lao động.                     

            C.   Máy móc hiện đại.

            D.   Tư liệu lao động.                            

Câu 9:  Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì

            A.   Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau

            B.   Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng

            C.   Chúng có giá trị bằng nhau

            D.   Chúng đều là sản phẩm của lao động

Câu 10:  Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?

            A.    Tư liệu sản xuất. B.    Công cụ lao động.

            C.    Hệ thống bình chứa.        D.    Kết cấu hạ tầng.

Câu 11:  Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế

            A.    đầu cơ tích trữ.    B.    gây rối thị trường. 

            C.    lạm dụng chất cấm.         D.    thu hẹp sản xuất.

Câu 12:  Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

            A.    Tăng quy mô quảng cáo .         

            B.    Bán hàng giả gây rối thị trường.

            C.    Tiếp cận bán hàng trực tuyến.  

            D.    Giảm thiểu chi phí sản xuất.

Câu 13:  Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

            A.   5 con                   B.   3 con

            C.   20 con.                             D.   15 con                

Câu 14:  Hoạt động nào sau đây được coi là cạnh tranh lành mạnh?

            A.   Tăng cường khuyến mại để thu hút khách.

            B.   Đầu cơ tích trữ hàng hóa trong mùa mưa lũ.

            C.   Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất.

            D.   Tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.        

Câu 15:  Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

            A.    Thông tin cung cầu hàng hóa.

            B.    Thời gian lao động xã hội.

            C.    Phân phối lại tư liệu sản xuất.

            D.    Tiết kiệm chi phí sản xuất.

Câu 16:  Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội

            A.    cần thiết. B.    bất kì.            

            C.    cá biệt.     D.    ngẫu nhiên.

Câu 17: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

            A.   Làm viêc  B.   Lao động.     

            C.   Sức lao động        D.   Người lao động   

Câu 18:  Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

            A.   Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa

            B.   Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán

            C.   Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả

            D.   Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán

Câu 19:  An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?

            A.   An bỏ số tiền đó vào lợn đất        B.   An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ

            C.   An mua đồng Euro và cất giữ      D.   An gửi số tiền đó vào ngân hàng

Câu 20:  Chị A vừa mua chiếc áo khoát da và liền khoe với bạn mình nó có chất liệu da bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị A về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?

            A.   Lượng giá trị.       B.  Giá trị.                  

            C.   Giá trị sử dụng.                D.   Giá cả.         

     

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Để sản xuất ra một mét vải cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chị H là 1 giờ/1 cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời gian lao động cần thiết là bao nhiêu?  Người  thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị là ai và điều đó mang lại điều gì cho họ?

Câu 2 (1 điểm): Em đã thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? Lấy ví dụ cụ thể về quá trình thực hiện chức năng tiền tệ của bản thân em?

-----------------HẾT-----------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

1

D

6

D

11

D

16

A

2

D

7

B

12

B

17

C

3

D

8

D

13

D

18

D

4

C

9

C

14

A

19

D

5

B

10

B

15

D

20

C

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm):

+ Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời gian lao động cần thiết là 2 giờ: 0.5đ

+ Người thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị là chị H: 0.5đ

+ Người thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị mang lại cho họ nhiều lợi nhuận về mình hơn những người khác vì thời gian lao động cá biệt của chị H thấp hơn nhiều so với thời gian lao động xã hội cần thiết: 1.0đ

Câu 2 (1 điểm): Em đã thực hiện những chức năng của tiền tệ

+ Thước đo gá trị: 0.25đ

+ Phương tiện lưu thông: 0.25đ.

+ Ví dụ

- Thước đo gá trị: Em mua cái bánh mỳ có giá 10.000đồng: 0.25đ

- Phương tiện lưu thông: Em dùng tiền để mua hàng là cái bánh mỳ:  0.25đ.

2. Đề thi số 2

Câu 1: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá là biểu hiện quy luật giá trị trong lĩnh vực nào dưới đây?

A.   Sản xuất.                                                         

B.   Cạnh tranh.                                                      

C.   Lưu thông.

D.   Cung cầu.

Câu 2: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?

A. Quy luật cung cầu

B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ

D. Quy luật giá trị

Câu 3: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?

A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

B. Gây rối loạn thị trường

C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng

D. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái

Câu 4: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Thu hẹp sản xuất        B. Mở rộng sản xuất

C. Giữ nguyên quy mô sản xuất        D. Tái cơ cấu sản xuất

Câu 5: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ

A. Giảm        B. Tăng

C. Tăng mạnh        D. ổn định

Câu 6: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?

A. Do cung = cầu        B. Do cung > cầu

C. Do cung < cầu        D. Do cung, cầu rối loạn

Câu 7: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá vật liệu xây dựng tăng        B. Giá vật liệu xây dựng giảm

C. Giá cả ổn định       D. Thị trường bão hòa

Câu 8: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?

A. Cung = cầu        B. Cung > cầu

C. Cung < cầu        D. Cung ≥ cầu

Câu 9: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm        B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung tăng, cầu tăng        D. Cung giảm, cầu giảm

Câu 10: Nội dung nào được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Làm cho môi trường bị suy thoái.

C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

D. Kích thích sức sản xuất.

Câu 11: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì?

A. Lợi nhuận.       B. Giá cả.

C. Công dụng của hàng hóa.       D. Số lượng hàng hóa.

Câu 12: Nắm bắt thông tin trên thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với người mua hàng?

A. Giúp người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

B. Không thiệt thòi khi bán hàng.

C. Thiếu tự tin khi tham gia mua bán trên thị trường.

D. Nhắc nhở người khác không thực hiện sai giá trị hàng hoá.

Câu 13: Việc trao đổi các hàng hóa với nhau trên thị trường thực chất là trao đổi

A. Giá trị sử dụng khác nhau của hàng hóa.

B. Những lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong hàng hóa.

C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Giá trị của hàng hóa.

Câu 15: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là

A. Công nghiệp hóa        B. Hiện đại hóa

C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa        D. Tự động hóa

Câu 16: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?

A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước

B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác

C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả

D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức

Câu 17: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?

A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác

B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao

C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1-C 2-B 3-C 4-B 5-A 6-C 7-A 8-B 9-A 10-D
11-C 12-A 13-B 14-A 15-B 16-D 17-A 18-B 19-B 20-C
21-C 22-B 23-C 24-B 25-D 26-B 27-B 28-B 29-B 30-A
31-B 32-C 33-D 34-D 35-B 36-A 37-C 38-B 39-B 40-B

3. Đề thi số 3

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1:  Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, xét về mặt bản chất, tua tham quan Huế – Đà Nẵng – Hội An là loại hàng hoá

            A.   dịch vụ.                           B.   ở dạng vật thể.        

            C.   không xác định.                D.   hữu hình.

Câu 2:  Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nói đến

            A.   khái niệm cạnh tranh.                   B.   nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

            C.   mặt tích cực của canh tranh.        D.   mục đích của canh tranh.

Câu 3: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi  các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm

            A.    bảo mật các nguồn thu nhập.

            B.    cân đối ngân sách quốc gia.                           

            C.    đáp ứng mong muốn của mình.                       

            D.    phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 4:  Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

            A.   Thừa nhận giá trị sử dụng.           B.   Hợp lý hóa sản xuất.

            C.   Nộp thuế sử dụng đất.                  D.   Trả nợ tiền vật liệu.

Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?

            A.    Thước đo giá trị.                  

            B.    Kích thích tiêu dùng.

            C.    Kiểm soát thông tin.

            D.    Điều tiết sản xuất.                    

Câu 6:    Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

            A.   Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

            B.   Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

            C.   Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

            D.   Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

Câu 7:  Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là

            A.   Cơ sở tồn tại của xã hội.                 

            B.   Tạo ra giá trị vật chất, tinh thần.

            C.   Giúp con người có việc làm.           

            D.   Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 8: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh vận dụng tốt tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

            A.   Phân phối lại sức lao động

            B.   Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

            C.   Trả tiền mua chịu hàng.          

            D.   Mua vàng cất trữ.

Câu 9:  Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định

            A.   Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

            B.   Chất lượng và số lượng hàng hóa

            C.   Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa

            D.   Giá cả và số lượng hàng hóa

Câu 10:  Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá là biểu hiện quy luật giá trị trong lĩnh vực nào dưới đây?

            A.   Cung cầu.

            B.   Sản xuất.                                                         

            C.   Cạnh tranh.                                                      

            D.   Lưu thông.

Câu 11:  Đối với hàng hóa, công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người làm cho hàng hóa có

            A.   giá trị sử dụng.     B.   chức năng.

            C.   giá trị.       D.   chất lượng.

Câu 12:   Vải là đối tượng lao động của chủ thể nào dưới đây?

            A.   Thợ may.  B.   Thợ mộc   C.   Thợ hồ.     D.   Thợ máy.

Câu 13:    Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều

            A.   giá trị.       B.   lợi ích.      C.   sản phẩm. D.   lợi nhuận.

Câu 14:   Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là

            A.   sản xuất của cải vật chất.

            B.   Lao động.                                             

            C.   Sức lao động.

            D.   Hoạt động.

Câu 15:    Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là             

            A.    quan hệ giữa người bán và người mua.

            B.    biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.            

            C.    tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận.                   

            D.    giá trị của hàng hóa được kết tinh.

Câu 16:  Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang  mũ bảo hiểm chịu sự tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

            A.   Điều tiết sản xuất hàng hóa.          

            B.   Kích thích lực lượng sản xuất.

            C.   Phân hóa người sản xuất.        

            D.   Điều tiết lưu thông hàng hóa.

Câu 17:  Nếu em là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình?

            A.   Nâng cao chất lượng hàng hóa,

            B.   Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng.

            C.   Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận.

            D.   Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 A 6 B 11 A 16 A
2 B 7 A 12 A 17 A
3 D 8 B 13 D 18 B
4 B 9 D 14 B 19 B
5 A 10 D 15 B 20 A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm):

Hiện tượng các nhà mạng đưa ra chương trình khuyến mãi phản ánh quy luật cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa: 0.5đ
Các nhà mạng áp dụng quy luật kinh tế đó để cạnh tranh với nhau: 0.5đ
Các nhà mạng áp dụng quy luật kinh tế đó nhằm mục đích: Làm cho khách hàng đang sử dụng mạng của mình tăng nạp thẻ nạp khi có chương trình khuyến mãi nhằm thu nhiều lợi nhuận về cho nhà mạng của mình: 1.0đ

Câu 2 (1 điểm):.

- Việc các bạn mua hàng và siêu thị in giá công khai như vậy là biểu hiện các chức năng của tiền tệ là:

+ Thước đo gá trị: 0.5đ

+ Phương tiện lưu thông: 0.5đ.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 11 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT An Đông. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF