Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 xác định chính xác phân loại, chức năng và vị trí của danh từ, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Phân loại danh từ Tiếng Anh gồm phần hệ thống kiến thức và đáp án đầy đủ. Mời các em cùng tham khảo.
Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!
PHÂN LOẠI DANH TỪ TIẾNG ANH
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. VD: boys, girls, flowers, Tracy...
1. Hệ thống kiến thức
1.1. Phân loại danh từ Tiếng Anh
- Proper nouns: danh từ riêng: Khi danh từ chỉ tên người, vật hoặc nơi chốn cụ thể thì đó là danh từ riêng. Danh từ riêng luôn viết hoa.
- Common nouns: danh từ chung: Một danh từ chung là tên được gán cho mọi người, nơi chốn hoặc vật có cùng loại hoặc các từ nhóm.
- Singular possession nouns: sở hữu danh từ số ít: Khi danh từ mà chúng ta biết về điều mà ai đó hoặc vật gì đó. Những danh từ như thế chỉ sự sở hữu . Một danh từ sở hữu số ít chỉ sự sở hữu của một người hay vật . Danh từ sở hữu được hình thành bằng cách thêm vào danh từ đó 1 dấu ' s.
- Singular & plural nouns: danh từ số ít và danh từ số nhiều: Danh từ số ít định danh 1 người, 1 nơi, 1 sự vật. Danh từ số nhiều định danh nhiều người, nhiều nơi, nhiều sự vật.
- PLURAL POSSESSION NOUNS: danh từ sở hữu số nhiều: Một danh từ sở hữu số nhiều chỉ sư sở hữu của nhiều hơn một người hoặc nhiều vật.
- Abstract nouns: danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cầm, nắm, sờ, ngửi; hoặc các danh từ chỉ phẩm chất, tư tưởng, cảm giác, trạng thái , hành động.
- COLLECTIVE NOUNS: DANH TỪ TẬP HỢP: Một tập hợp hóm người hay các vật có cùng tên thì danh từ đó được gọi là danh từ tâp hợp.
- Compound nouns: danh từ kép: Danh từ kép là danh từ được thành lập bởi 2 từ.
1.2. Chức năng của danh từ
1.2.1. Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)
VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano).
Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays.
VD: Mai is a student of faculty of Music Education.
(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ "to be"- is.
1.2.2. Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ
VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought.
1.2.3. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ
VD: Tom gave Mary flowers.
(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave.
1.2.4. Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)
VD: "I will speak to rector about it" (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to.
1.2.5. Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
Khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...
VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I.
VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.
VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It.
1.2.6. Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ...
VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father.
1.3. Vị trí của danh từ trong câu
- Đứng sau mạo từ: Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
- Đứng sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
- Đứng sau từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all
- Đứng sau giới từ: Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
- Đứng sau từ hạn định: Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
2. Bài tập
2.1. Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong Tiếng Anh
Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
1. cat
2. dog
3. house
4. potato
5. tomato
6. class
7. box
8. watch
9. bush
10. kilo
11. photo
12. piano
13. country
14. baby
15. fly
16. day
17. boy
18. leaf
19. loaf
20. man
21. foot
22. mouse
23. child
24. sheep
25. hero
Bài 2: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây
1. There are a lot of beautiful _____. (A. trees/ B. tree)
2. There are two _____ in the shop. (A. women/ B. woman)
3. Do you wear _____? (A. glasses/ B. glass)
4. I don’t like _____. I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)
5. I need a new pair of _____. (A. jean/ jeans)
6. He is married and has two _____. (A. child/ B. children)
7. There was a woman in the car with two _____. (A. man/ B. men)
8. How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)
9. I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)
10. He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)
Bài 3: Change the sentences into the plural form
Example: My foot is big. → My feet are big.
Bài tập đổi danh từ số ít sang số nhiều
1. The man is tall.
2. The woman is fat.
3. The child is sad.
4. The mouse is gray.
5. My tooth is white.
Bài 4: Change the sentences into the singular form
Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.
1. The geese are in the yard.
2. The children are tired.
3. The policemen are old.
4. The mice are hungry.
5. The sheep are ugly.
Đáp án 1
1. cats
2. dogs
3. houses
4. potatoes
5. tomatoes
6. classes
7. boxes
8. watches
9. bushes
10. kilos
11. photos
12. pianos
13. countries
14. babies
15. flies
16. days
17. boys
18. leaves
19. loaves
20. men
21. feet
22. mice
23. children
24. sheep
25. heroes
Đáp án 2
1. trees
2. women
3. glasses
4. mice
5. jeans
6. children
7. men
8. keys
9. trousers
10. pyjama
Đáp án 3
1. The man is tall. – The men are tall
2. The woman is fat. – The women are fat
3. The child is sad. – The children are sad
4. The mouse is gray. – The mice are gray
5. My tooth is white. – My teeth are white
Đáp án 4
1. The geese are in the yard. – The goose is in the yard
2. The children are tired. – The child is tired
3. The policemen are old. – The policeman is old
4. The mice are hungry. – The mouse is hungry
5. The sheep are ugly. – The sheep is ugly
2.2. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được
Bài 1: Lựa chọn những danh từ dưới đây vào nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm được
1. apple
2. bread
3. boy
4. cup
5. computer
6. money
7. table
8. milk
9. pen
10. water
11. car
12. chair
13. flour
14. bicycle
15. cheese
16. grass
17. person
18. hand
19. coffee
20. tooth
21. bus
22. butter
23. house
24. book
25. information
26. news
27. sugar
28. tree
29. wine
30. potato
Bài 2: Lựa chọn danh từ phù hợp để điền vào những câu dưới đây
1. I must buy _______ for breakfast.
A. some bread
B. a bread
2. It’s very difficult to find a ______ at the moment.
A. work
B. job
3. She gave me some good _______.
A. advice
B. advices
4. I’m sorry for being late. I had ______ with my car this morning.
A. trouble
B. troubles
5. The apartment is empty. They haven’t got any _______ yet.
A. furniture
B. furnitures
6. I want to write some letters. I need _______.
A. a writing paper
B. some writing paper
7. We had _________ when we were in Greece.
A. very good weather
B. a very good weather
8. When the fire started, there was _______.
A. a complete chaos
complete chaos
9. I want something to read. I’m going to buy _______.
A. some paper
B. a paper
10. Bad news _______ make anybody happy.
A. don’t
B. doesn’t
Bài 3: Điền những từ cho trước vào những câu bên dưới sao cho thích hợp
advice, jam, meat, oil, rice, tennis, chocolate, lemonade, milk, tea
1. a piece of ___
2. a bar of ___
3. a cup of ___
4. a bottle of ___
Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. a barrel of ___
2. a game of ___
3. a packet of ___
4. a glass of ___
5. a slice of ___
6. a jar of ___
Bài 4: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar |
1. It wasn’t your fault. It was………..
2. Listen! Can you hear………..?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?
5. Do you take ……………..in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without…………….
8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.
9. The heart pumps …………………through the body.
10. Excuse me, but can I ask you………….?
11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.
Bài 5: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of vào các câu sau
1. The teacher has _________ honesty that all of her students appreciate.
2. ____________ things have become cheaper.
3. __________ elephants have been hunted for 3 years.
4. Windy bought ________ new house behind my house for his parents.
5. There is ___________ hot water in this bottle.
Đáp án 1
Danh từ đếm được: apple (quả táo), boy (con trai), cup (cái cốc), computer (máy tính), table (bàn), pen (bút), car (xe ô tô), chair (ghế), bicycle (xe đạp), person (người), hand (tay), tooth (răng), bus (xe buýt), house (nhà), book (sách), tree (cây), potato (khoai tây).
Danh từ không đếm được: bread (bánh mì), money (tiền), milk (sữa), water (nước), flour (bột), cheese (phô mai), grass (cỏ), coffee (cà phê), butter (bơ), information (thông tin), news (tin tức), sugar (đường), wine (rượu).
Đáp án 2
1. some bread
2. job
3. advice
4. trouble
5. furniture
6. some writing paper
7. very good weather
8. a complete chaos
9. some paper
10. doesn’t
Đáp án 3
1. a piece of advice
2. a bar of chocolate
3. a cup of tea
4. a bottle of lemonade
5. a barrel of oil
6. a game of tennis
7. a packet of rice
8. a glass of milk
9. a slice of meat
10. a jar of jam
Đáp án 4
1. an accident
2. music
3. a key
4. a coat
5. sugar
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
12. a decision
Đáp án 5
1. an (honesty danh từ chung nói về đức tính – trường hợp đặc biệt cần chú ý)
2. A lot of (things ở dạng số nhiều là danh từ đếm được)
3. Many/A lot of (elephants là danh từ đếm được số nhiều)
4. a (house là danh từ đếm được số ít)
5. little (water là danh từ không đếm được).
2.3. Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Bài 1: Tìm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu dưới đây
1. The principal asked all the students to think about the importance of friendship.
2. I wore a beautiful dress to the concert.
3. I respected the honesty my friend showed.
4. Can you believe that woman’s brilliance?
5. We have a lot of hope for the future.
6. The men had much bravery on the battlefield
7. The boy was rewarded for his intelligence.
8. Fear made the child tremble.
9. She thought that happiness was the most important thing in life.
10. Mr. Long showes his creativity on this project.
Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau
Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
1. I felt pain when dentist took my tooth out.
2. I fell in love with that little child.
3. After dinner, Holly went out for a walk.
4. My mom will pick me time from school every Monday.
5. The puppy jumped on the table and ate cake.
6. Sarah’s childhood was traumatic.
7. I have full trust on my child’s nanny.
8. She is potting plants in the garden.
9. That child is very intelligent.
10. My friends always show their loyalty.
11. My mother hopes that I will pass the exam.
12. He had a new idea about how to solve the problem.
13. The audience show their excitement before the show.
14. I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.
15 .The ticket for the performance is out of stock.
Đáp án 1
- Danh từ cụ thể: principal (hiệu trưởng), students (học sinh). Danh từ trừu tượng: importance (tầm quan trọng), friendship (tình bạn).
- Danh từ cụ thể: dress (váy), concert (buổi ca nhạc).
- Danh từ trừu tượng: honesty (sự thật thà).
- Danh từ trừu tượng: brilliance (sự thông minh).
- Danh từ trừu tượng: hope (sự hy vọng).
- Danh từ cụ thể: battlefield (sàn đấu) Danh từ trừu tượng: bravery (sự dũng cảm).
- Danh từ cụ thể: child (đứa trẻ). Danh từ trừu tượng: intelligence (sự thông minh).
- Danh từ cụ thể: award (giải thưởng). Danh từ trừu tượng: courage (sự dũng cảm).
- Danh từ trừu tượng: happiness (sự hạnh phúc).
- Danh từ cụ thể: project (dự án). Danh từ trừu tượng: creativity (sự sáng tạo).
Đáp án 2
- Danh từ cụ thể: dentist, tooth – Danh từ trừu tượng: pain
- Danh từ cụ thể: child – Danh từ trừu tượng: love
- Danh từ cụ thể: dinner, Holly
- Danh từ cụ thể: mom, school, Monday
- Danh từ cụ thể: puppy, table, cake
- Danh từ cụ thể: childhood
- Danh từ cụ thể: nanny – Danh từ trừu tượng: trust
- Danh từ cụ thể: plants, garden
- Danh từ cụ thể: child
- Danh từ cụ thể: friend – Danh từ trừu tượng: loyalty
- Danh từ cụ thể: mother, exam
- Danh từ trừu tượng: idea, problem
- Danh từ cụ thể: audience, show – Danh từ trừu tượng: excitement
- Danh từ cụ thể: house, money – Danh từ trừu tượng: pride
- Danh từ cụ thể: ticket, perfomance
2.4. Bài tập về danh từ đơn, danh từ ghép
Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất
1. A shoe of leather is a__________
a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather
2. This is my________ plantation.
a. Mother-in-law b. mother-in-law’s
c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law
3. ________ shoes are always of various types.
a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’
4. Glasses for holding beer are________
a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses
5. A horse which runs races is calleda__________
a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse
6. A table used for writing is called__________
a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table
7. They are__________
a. woman- professors b. womans- professors
b. women professors d. women’s professors
8. We have got a lot of_______
book of exercise b. exercises-books
exercise’s book’s d. exercise-books
9. They’d like to spend the week-end at ________
a. their aunt’s b. their aunt
c. their aunt’s house d. their aunt
10. The ________ is long.
a. knife’s handle b. knif’s handle
c. knife handle d. handle of the knife
--(Để xem tiếp nội dung tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
...
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Phân loại danh từ Tiếng Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.