YOMEDIA

Đề cương ôn thi HK1 môn Địa lí 6 năm 2020 - Trường THCS Phạm Thế Hiển có đáp án

Tải về
 
NONE

Để có thêm tài liệu ôn tập, các em học sinh có thể tham khảo Đề cương ôn thi HK1 môn Địa lí 6 năm 2020 của trường THCS Phạm Thế Hiển có đáp án được HOC247 biên soạn bên dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Mời các em cùng theo dõi nội dung bên dưới đây.

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS PHẠM THẾ HIỂN

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6

NĂM HỌC 2020- 2021

1. Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất

- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời).

- Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng cầu và kích thước rất lớn.

2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:

- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.

- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)

- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0o (Xích đạo)

- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.

- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.

- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.

- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.

- Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20oT và 160oĐ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.

- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.

- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.

- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.

3. Tỉ lệ bản đồ:

+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

4. Kí hiệu bản đồ:

+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.

+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.

+ Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.

5. Phương hướng trên bản đồ:

- Nắm được 8 hướng

+ Kinh độ: Khoảng cách tính bằng số độ từ một điểm đến kinh tuyến gốc

+ Vĩ độ: Khoảng cách tính bằng số độ từ 1 điểm đến vĩ tuyến gốc

+ Tọa độ: Gồm kinh độ và vĩ độ của 1 điểm

6. Các chuyển động của Trái đất và các hệ quả

a- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.

+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.

+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.

b- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

+ Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn.

+ Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông.

+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.

+ Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66o33’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.

Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất

- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.

+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất.

- Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:

+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.

+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.

7. Cấu tạo của Trái đất

Lớp

Độ dày

Trạng thái

Nhiệt độ

Vỏ Trái Đất

Từ 5 đến 7 Km

Rắn chắc

Càng sâu t0 càng cao.Tối đa 10000C

Lớp trung gian

Gần 3000 Km

Từ quánh dẻo đến lỏng

Khoảng 1500 đến 47000C

Lớp lõi

Trên 3000 Km

Lỏng ở ngoài và rắn ở trong

Cao nhất khoảng 50000C

a. Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp

b. Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất

- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.

8. Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất

- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa.

- Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.

9. Địa hình trên bề mặt Trái đất

a/. Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực

- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.

- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

- Tác động của nội lực và ngoại lực:

+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.

+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.

+ Do tác động của nội lực, ngoại lực lên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.

b/. Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mácma

- Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.

- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.

- Tác hại của động đất, núi lửa

- Má cma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ trên 1000oC.

10/ Đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp

a- Núi:

+ Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối)

* Dựa vào độ cao phân ra: núi Thấp = dưới 1000m; núi trung bình = 1000-1500m, núi cao=trên 2000m

* Dựa vào thời gian hình thành và hình thái:phân ra núi già, núi trẻ.( so sánh)

 

---Để xem đầy đủ nội dung của đề cương các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Đề cương ôn thi HK1 môn Địa lí 6 năm 2020 của trường THCS Phạm Thế Hiển. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF