YOMEDIA

Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

Tài liệu Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020 do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các bài tập minh họa cho các dạng bài tập cần tính toán trong chương trình Sinh học 8 sẽ giúp các em vừa ôn tập vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN TRONG SINH HỌC 8  

I. TUẦN HOÀN

Câu 1. Hoàn thành tính công của cơ trong các trường hợp sau.

Khối lượng vật

50g

16,5g

102g

0.5 kg

0.6 tạ

1 tạ

1,02 tạ

Quãng đường di chuyển

290dm

32dm

256cm

10,5dm

35cm

24cm

2mm

Công của cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

Công được sử dụng trong thao tác vận động và lao động: A = F.S (g/cm)

Câu 2. Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:

a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.

b. Số mạch máu não là bao nhiêu?

c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?

a. Mỗi ngày não được cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 lít

b. Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 (mạch máu)

c.  Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp =750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)

Câu 3. Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho không quá 1/10 lượng máu của cơ thể.

a. Lượng máu trong cơ thể người đàn ông này là bao nhiêu lít?

b. Lượng máu tối đa người đàn ông này có thể cho theo quy định hiến máu nhân đạo là bao nhiêu ml?

c. Số lượng hồng cầu của người đàn ông này là bao nhiêu? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất nào?

Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu.

a. Lượng máu trong cơ thể = 65 x 80 = 5200 (ml) = 5,2 lít.

b. Lượng máu tối đa có thể hiến máu = 5200 x 1/10 = 520 (ml)

c.

  • Số lượng hồng cầu = 5200 x 4.500.000 = 23.400.000.000 = 234 x 108
  • Hồng cầu có chứa chất hêmôglôbin (huyết sắc tố)

Câu 4.

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:

1. Số lần mạch đập trong một phút?

2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?

3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

1.

  • Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
  • Số lần tâm thất trái co trong một phút là:  (5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần)
  • Vậy số lần mạch đập trong một phút là: 75 lần.

2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là: (1 phút = 60 giây) → ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.

            Đáp số: 0,8 giây.

3. Thời gian của các pha:

  • Thời gian của pha dãn chung là: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
  • Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x.
  • Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 → x = 0,1 giây.
  • Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim:
    • Tâm nhĩ co hết: 0,1 giây.
    • Tâm thất co hết: 0,1 . 3 = 0,3 giây.

Câu 5.  Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co; thời gian pha co tâm nhĩ  bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:

a) Số lần mạch đập trong một phút?

b) Thời gian hoạt động của một chu kì tim?

c/ Thời gian hoạt động của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung?

Đổi :      7560 lit  =  7560.000 ml

   - Số phút trong 1 ngày đêm là:              24 giờ    x    60  phút        =  1440 phút

   - L­ượng máu đẩy đi trong 1 phút là:    7560.000 ml  :  1440              =   5250  ml

   - Vậy số lần mạch đập là:                    5250  ml  :   87,5 ml    =   60  ( lần )

   * Vậy một chu kì co tim là:                  60  giây     :   60 lần               =   1 ( giây / lần )

   == >  Pha giãn chung là:                     1 giây :  2   =  0,5 giây

  == >   Gọi thời gian Thất co = X ( giây )   ;    thì nhĩ co là : \(\frac{X}{3}\)

Ta có:  Nhĩ co  +  Thất co  =  1 – 0,5  =  0,5 giây

  == \(\frac{X}{3}\) +  X   =   0, 5            ;       Giải ra ta có  :   X  =  0, 375 giây

  == >  Nhĩ co là :  0,375  : 3   =  0,125

{-- Nội dung từ câu 6-9 phần I: tuần hoàn của tài liệu Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

II. HÔ HẤP

Câu 9.   Gọi X là khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường.

Gọi  Y ,,        ,,       ,,      ,,      sau khi thở ra bình thường.

Gọi  A  ,,      ,,       ,,       ,,     sau khi hít vào gắng sức

Gọi  B  ,,      ,,       ,,       ,,     sau khi thở ra gắng sức.

Hãy tính :

a)  Thể tích khí lưu thông.                                        b)  Thể tích khí bổ sung.

c)   Thể tích khí dự trữ.                                            d)   Dung tích sống.

  a) Thể tích khí lưu thông  =  V (hít vào thường)  -  V (khí có trong phổi sau thở ra thường)

                        == >  V (lưu thông )  =  X  -  Y

 b) Thể tích khí bổ sung = V (khí có trong phổi khi hit vào sâu)  -V ( khí có khi hít vào thường)

 c) Thể tích khí dự trữ = V (khí trong phổi khi hít vào thường) - V(khí trong phổi khi hít vào sâu)

 d)  Dung tích sống = V (khí trong phổi khi hít vào sâu)  - V( khí trong phổi sau khi thở ra sâu)

Câu 10. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi

1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức

2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường

2. Kí hiệu V: Thể tích khí

Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml

 1. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.

    V (thở ra gắng sức)  =   5200  - 3800  =  1400 (ml)

2. V hít vào thường = V lưu thông  + V thở ra thường    (1)

    V thở ra thường  =  V thở ra sâu  + V dự trữ 

= 1400  + 1600  = 3000 ml 

 Thay vào (1) ta có: 7X   =  X  +  3000

  = >  6 X   =   3000 ml            X   =  500  ml 

V khí hít vào thường là: 7  x   500  =  3500 ml

V (thở ra gắng sức)  = 1400 ml

V (hit vào thường) = 3500 ml

{-- Nội dung câu 11 phần II: hô hấp của tài liệu Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

III. TRAO ĐỔI CHẤT     

Câu 12.

Một nữ sinh lớp 8 trong một ngày có nhu cầu về năng lượng là 2234 kcal. Biết tỉ lệ thành phần từng loại thức ăn là: Gluxit = 5 Prôtêin = 20 Lipít.

a. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.

b. Tính thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên

biết theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn thì khi oxi hoá hoàn toàn cần:

  • 1 gam Gluxit cần 0,83 lít Ôxi và giải phóng 4,3 kcal                                     
  • 1 gam Prôtêin  cần 0,97 lít Ôxi và giải phóng 4,1 kcal                                         
  • 1 gam Lipit cần 2,03 lít Ôxi và giải phóng 9,3 kcal
  1. Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.

Theo bài ra Gluxit = 5 Prôtêin = 20 Lipit ⇒  Pr = \(\frac{G}{5}\); Li = \(\frac{G}{20}\)                            

Ta có phương trình:

      G.4,3 + Pr.4,1 + Li.9,3 = 2234 kcal

\( \Leftrightarrow G \times 4,3 + \frac{G}{5} \times 4,1 + \frac{G}{{20}} \times 9,3 = 2234kcal\)

⇔ G.( 4,3 + \(\frac{{4,1}}{5} + \frac{{9,3}}{{20}}\) ) = 2234 kcal                                                                         

⇔ G. 5,585 = 2234 kcal                                                                                        

⇔ G = \(\frac{{2234}}{{5,585}} = 400gam\)

Suy ra: Khối lượng Gluxit là 400 gam

            Khối lượng Prôtêin là 400 : 5 = 80 gam

            Khối lượng Lipít là 400 : 20 = 20 gam

  1. Thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.

     Theo câu a ta có thể tích khí ôxi cần dùng là:

          G.0,83 + Pr.0,97 + Li.2,03 = 400.0,83 + 80.0,97 + 20.2,03 = 450,2 lít

     c. Thể tích khí Ôxi cần dùng để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.

     Theo câu a ta có thể tích khí ôxi cần dùng là:

          G.0,83 + Pr.0,97 + Li.2,03 = 400.0,83 + 80.0,97 + 20.2,03 = 450,2 lít

     Vậy cần dùng 450,2 lít khí Ôxi để ôxi hoá hoàn toàn lượng thức ăn trên.

{-- Nội dung từ câu 13-15 phần III: trao đổi chất của tài liệu Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Các dạng bài tập tính toán trong Sinh học 8 có đáp án năm 2019-2020. Các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF