Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Ngọc Sơn. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.
TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 8 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
A. ZnO |
B. Zn(OH)2 |
C. ZnCO3 |
D. ZnSO4 |
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:
A. CO2. |
B. H2O. |
C. CO2 và H2O. |
D. CO2, H2O và O2. |
Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CaCO3 → CaO + CO2 2) Fe + S → FeS |
3) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 4) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 |
Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:
A. 3; 1. |
B. 2; 1. |
C. 1; 3. |
D. 1; 2. |
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
A. 2,24 lít. |
B. 3,36 lít. |
C. 4,48 lít. |
D. 6,72 lít. |
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
A. SO3; P2O5. |
B. Na2O; SO3. |
C. SO2; CaO. |
D. Na2O; CaO. |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy xác định 1, 2, 3, 4?
Câu 2: Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Câu 3: Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) S + O2 → ……… b) Fe + O2 → …….. |
c) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + ….. d) ……… → KCl + O2. |
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
C |
B |
A |
C |
D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi
Câu 2: Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
Câu 3:
Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit)
Câu 4:
a) S + O2 → SO2
b) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
c) 2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
d) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 5:
a) Số mol của P là: \({n_P} = \frac{{2,48}}{{31}} = 0,08\,(mol)\)
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
Theo PTHH: 4 2 (mol)
Theo bài ra: 0,08 0,04 (mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành là:
→ \(\,{m_{{P_2}{O_5}}}\, = \,0,04\,\,.\,\,142\, = \,5,68\,(gam)\)
b) Số mol của oxi là:
Xét tỉ lệ: \(\frac{{0,08}}{4}\, < \,\frac{{0,125}}{5}\) → O2 dư, P phản ứng hết.
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo PTHH: 4 5 (mol)
Theo bài ra: 0,08 → nO2
→ Số mol oxi tham gia phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{5\,.\,0,08}}{4} = 0,1\,(mol)\)
→ Số mol oxi còn dư sau phản ứng: (dư) = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)
→ Khối lượng oxi còn dư là: m = 0,025 . 32 = 0,8 (g)
ĐỀ SỐ 2
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. K2O
B. CuO
C. P2O5
D. CaO
Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
A. Crom oxit
B. Crom (II) oxit
C. Đicrom trioxit
D. Crom (III) oxit
Câu 3. Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm
B. Hút chân không
C. Dùng màng bọc thực phẩm
D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. 2Mg + O2 → 2MgO
C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
D. Na + H2O → 2NaOH + H2
Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
A. KMnO4
B. H2O
C. CaCO3
D. Na2CO3
Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
D. Cả A & B
Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
A. CO
B. C2H4
C. Fe
D. Cl2
Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt
Phần 2. Tự luận
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
a) Na, Ca, Al, Fe.
b) S, SO2, C2H4
Câu 2. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 3. Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit
MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO
Câu 4. Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần 1. Trắc nghiệm
1C |
2C |
3A |
4B |
5B |
6A |
7A |
8D |
9D |
10D |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
A. 4P + 5O2 → 2P2O5
B. 4Ag + O2 → 2Ag2O
C. CO + O2 → CO2
D. 2Cu + O2 → 2CuO
Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là
A. Đinitơ pentaoxit
B. Đinitơ oxit
C. Nitơ (II) oxit
D. Nitơ (II) pentaoxit
Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3
Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl
B. MgO; CaO; CuO; FeO
C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4
D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO
Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A. Không khí, KMnO4
B. KMnO4, KClO3
C. NaNO3, KNO3
D. H2O, không khí
Câu 6. Phản ứng phân hủy là
A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
B. Cu + H2S → CuS + H2
C. MgCO3 → MgO + CO2
D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O
Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước
B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng
D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:
A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác
B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác
C. 50% Nitơ, 50% Oxi
D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác
Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày
C. Dùng nước
D. Dùng cồn
Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên
A. 38,678 g
B. 37,689 g
C. 38,868 g
D. 38,886 g
Phần 2. Tự luận
Câu 1. Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau
a) P2O5 + H2O → ....
b) Mg + HCl → .....+ .....
c) KMnO4 → ......+ ......+ O2
d) K + H2O → ....
e) C2H4 + O2 → ......+ H2O
Câu 2.
a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần 1. Trắc nghiệm
1B |
2A |
3D |
4B |
5B |
6C |
7B |
8D |
9B |
10C |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đáp án đúng :
Câu 1: Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là :
A . sự oxi hóa
B . sự cháy
C . sự đốt nhiên liệu
D . sự thở
Câu 2 : Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là dùng cho :
A . Sự hô hấp và quang hợp của cây xanh.
B . Sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu.
C . Sự hô hấp và sự cháy
D . Sự cháy và đốt nhiên liệu
Câu 3 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC . Công thức hóa học của oxit là :
A . P2O3
B . P2O5
C.PO2
D . P2O4
Câu 4 : Sự cháy khác sự oxi hóa chậm là :
A . có phát sáng
B . không phát sáng
C . có tỏa nhiệt
D . không tỏa nhiệt
Câu 5 : Thành phần theo thể tích của khí nitơ , oxi , các khí khác trong không khí lần lượt là:
A . 78% , 20% , 2%
B . 78% , 21% , 1%
C . 50% , 40% , 10%
D . 68% , 31% , 1%
Câu 6 : Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là :
A . Nước
B . Không khí
C . KMnO4
D . CaCO3
II/ TỰ LUẬN :
Câu 7 : Các oxit sau thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ. Gọi tên các oxit đó ?
Na2O, CaO, CO2 , SO3
Câu 8: Hãy cho biết các phản ứng sau thuộc phản ứng nào ? . Vì sao ?
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (1)
CaO + CO2 → CaCO3 (2)
3H2O + P2O5 → 2H3PO4 (3)
Câu 9: Đốt cháy 6,2g phot pho trong khí oxi thu được điphotphopentaoxit ( P2O5 ) .
a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau khi đốt cháy .
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) cần dùng .
c) Nếu lấy lượng khí oxi dùng để đốt cháy lượng photpho trên cho phản ứng với khí metan (CH4) thì thể tích khí cacbonđioxit (đktc) thu được là bao nhiêu ?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và lập phương trình hóa học:
a) Fe + O2 →?
b) H2 + CuO →? + ?
c) KClO3 → ? + ?
d) Na + H2O → ? + ?
Câu 2:
a)Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
– Cho bột canxi oxit CaO vào cốc nước, sau đó cho giấy quỳ tím vào
– Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric H2SO4
– Nhỏ vài giọt dung dịch axit clohidric HCl lên giấy quỳ tím
b) Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: kalo sunfat, canxi dihidrophotphat, sắt (II) hidroxit.
c) Nước muối sinh lý là dung dịch natri clorua NaCl ,9% được dùng để rửa mắt, mũi,… Hãy tính khối lượng natri clorua có trong 400 gam dung dịch muối này.
Câu 3: Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt, khi ta đốt than, xăng, dầu sẽ thải ra các khí CO2, SO2, NO,… Các khí này sẽ kết hợp với khí oxi và nước trong khí quyển tạo ra các chất H2CO3, H2SO3, HNO3,… gây ra mưa axit
Mưa axit ảnh hưởng tới các thủy vực (ao, hồ): các dòng chảy do mưa axit đổ vào ao, hồ sẽ làm cho độ pH của nước trong ao, hồ giảm đi nhanh chóng, dẫn đến các sinh vật trong ao, hồ suy yếu hoặc chết hoàn toàn. Ngoài ra, mưa axit còn phá hủy các vật liệu làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm,… làm giảm tuổi thọ của các công trình xây dựng, làm lở loét bề mặt bằng đá của các công trình xây dựng, di tích lịch sử.
a) Em hãy viết phương trình phản ứng của CO2, SO2tác dụng với nước và gọi tên sản phẩm tạo thành
b) Hãy nêu các biện pháp góp phần hạn chế mưa axit.
Câu 4: Cho 8,4 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành
b) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được
c) Nếu đốt chát lượng Magie trên trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc) thì Magie có cháy hết không? Giải thích
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Ngọc Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Đại Nài
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Lê Văn Thiêm
Chúc các em học tốt!