YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Nghi Yên

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã biên soạn Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021, đề thi gồm tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm được chọn lọc từ đề thi của Trường THCS Nghi Yên sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGHI YÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

A

CuO + H2       

1

dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác (Khí cacbonnic, hơi  nước, khí hiếm...)

 

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.  Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO,  Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là

A. 40 gam                       

B. 30 gam                               

C. 20 gam                  

D. 50 gam

Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là

A. 15,8 gam   

B. 31,6 gam                             

C. 23,7 gam                   

D. 17,3 gam

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được

A. 2,24 lít                            

B. 4,48 lít                    

C. 3,36 lít                         

D. 8,96 lít

Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo?

A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl

B. NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO

C. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

D. Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi

A. Nhẹ hơn không khí                            

B. Tan nhiều trong nước    

C. Nặng hơn không khí

D. Khó hóa lỏng        

Phần II: Tự luận 

Câu 8Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2.

Câu 9. Hoàn thành phương trình hóa học sau:

(1) CH+ O2  →  …………………….

(2)………………… →   FeCl2                          

(3)………………………→   CuO

(4)  H2O →    ……………………..

(5)  .…………………..  →   H2SO4                          

(6)  Al + H2SO4 →    ………………..

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c. Tính m.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

A- 2

B- 4

C- 5

D- 3

E- 1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

A

C

C

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Dẫn khí qua bột đồng (II) oxit nung nóng, sau phản ứng bình nào chuyển màu đen sang đỏ là khí H2

- Các khí còn lại không hiện tượng gì dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục là khí O2

- Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 bình khí O2 và  không khí, bình nào cháy cho ngọn lửa là

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

Câu 2. (2 điểm)

(1) CH4  + 2O2  → CO+ 2H2O

(2) Fe   +    Cl → FeCl                         

(3) 2Cu  +   O2       2CuO 

(4)  2H2O   → 2H2   +  O2     

(5)  SO + H2O  → H2SO                         

(6)  2Al+ 3H2SO4 ​→ Al2(SO4)+ 3H2

Câu 3. (2,5 điểm)

a) nZn  = 0,2 mol

Zn + H2SO4  → ZnSO4 + H2

\(\begin{gathered}
  {n_{Zn}} = {n_{{H_2}SO{}_4}} = 0,2mol \to {m_{{H_2}SO{}_4}} = 0,2 \times 98 = 19,6g \hfill \\
  C{\% _{{H_2}SO{}_4}} = \frac{{{m_{{H_2}SO{}_4}}}}{{{m_{dd{H_2}SO{}_4}}}} = \frac{{19,6}}{{200}} \times 100 = 9,8\%  \hfill \\ 
\end{gathered} \)

b) Fe2O3 +   3H2  →  2Fe   +  3H2O   

\(\begin{gathered}
  {n_{H{}_2}} = {n_{Zn}} = 0,2mol \hfill \\
  {n_{Fe}} = \frac{2}{3}{n_{H{}_2}} = 0,2 \times \frac{2}{3} = \frac{2}{{15}}mol \to {m_{Fe}} = \frac{2}{{15}} \times 56 = 7,47g \hfill \\ 
\end{gathered} \)

ĐỀ SỐ 2

Phần I: Trắc nghiệm 

Em hãy chọn đáp án đúng ở các câu và điền vào bảng dưới đây:

Câu 1: Chất nào sau đây dùng điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm

 A. Fe, HCl                

B. Cu, HCl                 

C. KMnO4                 

D. H2O

Câu 2: Xác định CTHH của điphotpho pentaoxit

A. P2O3                      

B. PO3                        

C. P5O2                                  

D. P2O5

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là axit?

A: HCl, H2SO4, K2O              

B: NaOH, HNO3, HCl

C: H2SO4, HBr, H3PO4                      

D: HNO3, Na HCO3,  H3PO4

Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau và gây nổ.

A. H2 và Fe                

B. H2 và CaO C. H2 và HCl             

D. H2 và  O2

Câu 5: Xác định chất nào thuộc loại oxit bazơ

A. SO3                        

B. N2O5                     

C. Na2O                                 

D. CO2

Câu 6: Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển đổi thành màu

A. xanh                      

B.đ ỏ                          

C. không đổi                          

D. vàng

Câu 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là muối

A.CaO            

B. H2 SO4                   

C. Al2(SO4)3              

D. NaOH

Câu 8: Công thức  hoá học của Sắt (III) hiđroxit là?

A. Fe(OH)3           

B. Fe(OH)2            

C. Fe(OH)4       

D. Fe2O3

Phần II: Tự luận

Câu 9: Phân tử bazơ là gì? Có mấy loại? Cho ví dụ minh họa?

Câu 10:Phân loại và đọc tên các chất sau: SO2, H2SO4, Fe(OH)2,Ca(HCO3)2.

Câu 11: Tính toán và trình bày cách pha chế các dung dịch sau:

a. 100 gam dung dịch NaCl 20%

b. 200 ml dung dịch CaCO3 4M

Câu 12: Cho 3,1 g phốtpho (P) cháy trong không khí (O2) thu được khí điphôtpho penta oxit (P2O5).

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng điphôtpho penta oxit (P2O5) tạo thành .

c. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí  bằng 5 lần thể tích khí oxi.

Các khí đo ở đktc. (Cho P =31, O = 16)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần I: Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

C

D

C

D

C

B

C

A

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. BaO + H2O → Ba(OH)2

B. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

C. 2KMnO2 → K2MnO4 + O2  + MnO2

D. 5O2  + 4P → 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất rắn trong nước sẽ tăng nếu:

A. Tăng nhiệt độ

B. Giảm nhiệt độ

C. Tăng lượng nước

D. Tăng lượng chất rắn

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

A. H2O

C. Zn và HCl

B. Cu và HCl

D. Na và H2O

Câu 4. Dãy muối nào dưới đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(NO3)2

B. AgNO3, Ba(SO4)2, CaCO3

C. NaNO3, PbCl2, BaCO3

D. NaHCO3. Ba(NO3)2, ZnSO4

Câu 5. Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 25%

B. 30%

C. 45%

D. 40%

Câu 6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 35 gam

B. 35,9 gam

C. 53,85 gam

D. 71,8 gam

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, dựa vào tính chất nào?

A. Oxi khi tan nhiều trong nước

B. Oxi ít tan trong nước

C. Oxi khó hóa lỏng

D. Oxi nặng hơn không khí

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

a. Mg + HCl → ? + ?

b. MgO + HCl  → ? + ?

c. Al + H2SO4 → ? + ?

d. CaO + H3PO4 → ? + ?

e. CaO + HNO3→ ? + ?

Câu 2. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axit HCl, dung dịch KOH, dung dịch KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?

Câu 3. Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.

d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

C

A

C

D

A

B

B

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần I. Trắc nghiệm )

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

A

CuO + H2       

1

dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác (Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...)

 

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.  Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO,  Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau:

CaCO3  →  CaO + CO2            (1)

2KClO3   →  KCl + 3O2                  (2)  

2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2    (3)

Zn + CuSO4   → Cu + ZnSO4            (4)

2H2O   → H2 + 3O2                        (5)

Phản ứng phân hủy là:

A. 2; 3; 5; 4        

  C. 4; 1; 5; 3

B. 1; 2; 3; 5  

  D. 5; 1; 4; 3

Câu 4. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Xanh nhạt.

B. Cam.

C. Đỏ cam.

D. Tím.

Câu 5. Tính khối lượng Kali penmanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc).

A. 71,1 g    

  B. 23,7 g        

 C. 47,4 g        

D. 11,85 g

Câu 6. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:

A. Dùng nước và giấy quỳ tím.         

B. Chỉ dùng nước                   

C. Chỉ dùng axit

D. Chỉ dùng dung dịch kiềm

Câu 7. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chấ nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

A. Zn dư ; 6,5 gam.                          

B. HCl dư; 1,825 gam                        

C. HCl dư; 3,65 gam

D. Zn dư; 3,25 gam

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?

A. Điện phân nước

B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ

C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4,…)     

D. Nhiệt phân KMnO4                    

Câu 9. Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit                         

B. Điphotpho pentaoxit                     

C. Điphotpho oxit

D. Photpho trioxit

Câu 10. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?

A. 32,58 g                               

B. 3,17 g                               

C. 31,55 g

D. 31,58 g                           

Phần II: Tự luận 

Câu 1

(1) C2H+ O2 →  …………………….

(2)………………… →   AlCl3                          

(3)……………………… →  CuO

(4)  H2O  → ……………………..

(5)  .………………….. → H3PO4                          

(6)  Fe + H2SO4  → ………………..

Câu 2. (2,5 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c.  Tính m.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước.

B. 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác.

C. 21% O2, 78% N2 và 1% là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO.

C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO.

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H→ Cu + H2O

B. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

C. Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g                     

B. 7,2 g                         

C. 1,8 g                       

D. 14,4 g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng.

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 2g oxi.

C. Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.

Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân

B. Quỳ tím, sục khí CO2

C. Quỳ tím

D. Nước, sục khí CO2

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam                                           

B. 30 gam

C. 40 gam                                           

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml                                             

B. 600 ml

C. 150 ml                                             

D. 750 ml

Phần 2: Tự luận 

Câu 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Phần 1. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

D

C

A

C

D

C

B

A

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Nghi Yên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF