Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Gia Thiều là tài liệu được HOC247 biên tập chi tiết và rõ ràng nhằm giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kỳ 2 năm 2021 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU |
KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1. Bộ phận nổi bật, quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là
A. đồng bằng.
B. thềm lục địa.
C. bờ biển
D. đồi núi.
Câu 2 : Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi Đông Bắc.
B. vùng núi Tây Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 3: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần:
A. Từ Bắc vào Nam.
B. Từ Tây sang Đông
C. Từ thấp lên cao.
D.Từ miền ven biển vào miền núi.
Câu 4: Mùa bão trên toàn quốc diễn ra từ tháng 6 đến tháng:
A. 9 B. 10 C.11 D. 12.
Câu 5: Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do:
A. Đá mẹ dễ phong hóa
B. Nằm trong khu vực nhiệt đới
C. Địa hình dốc
D. Thời gian hình thành lâu
Câu 6: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta giảm sút, chủ yếu là do:
A. phá rừng làm nương rẫy
B. khai thác quá mức
C. cháy rừng
D. chiến tranh
Câu 7. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của ai?
A. Nhà nước
B. Nhân dân
C. Lực lượng kiểm lâm.
D. Tất cả mọi người
Câu 8. Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
A. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
B. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải
C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
D. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
Câu 9. Nhận định nào không đúng với điều kiện tự nhiên của miền TB và BTB?
A. Có địa hình cao nhất Việt Nam
B. Mùa hạ mát mẽ
C. Đồng bằng rộng lớn
D. Sông thường ngắn, dốc.
Câu 10. Hồ thuỷ điện lớn nhất của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. Trị An.
B. Hoà Bình.
C. Y-a-ly.
D. Thác Mơ.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
A |
C |
A |
B |
D |
A |
C |
B |
2. ĐỀ SỐ 2
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương.
B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương.
D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi.
D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam.
B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Tây - Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa. Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất jeralit.
Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:
A. Tiền Cambri.
B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo.
C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Chọn |
B |
A |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
D |
C |
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào
A. 02 – 08 – 1964. |
C. 06 – 08 – 1966. |
B. 04 – 08 – 1965. |
D. 08 – 08 – 1967. |
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A. 1995. |
C. 1997. |
B. 1996. |
D. 1998. |
Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu từ năm
A. 1945. |
C. 1986. |
B. 1975. |
D. 2000. |
Câu 5: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là
A. Nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là
A. biển Đông. |
C. một bộ phận của vịnh Thái Lan. |
B. một bộ phận của biển Đông |
D. một bộ phận của Ấn Độ Dương. |
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, địa hình nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn nào?
A. Tiền Cam-bri. |
C. Tân kiến tạo. |
B. Cổ kiến tạo. |
D. Cổ kiến tạo và tân kiến tạo. |
Câu 8: Theo khảo sát thăm dò của ngành địa chất, có bao nhiêu điểm quặng và tụ khoáng ở nước ta?
A. 3000 |
C. 5000 |
B. 4000 |
D. 6000 |
Câu 9: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:
A. than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi.
B. than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken.
C. than, dầu khí, apatit, titan, đá vôi.
D. than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit.
Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là
A. đồng bằng. |
C. bờ biển |
B. đồi núi. |
D. thềm lục địa. |
ĐÁP ÁN
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
C |
D |
B |
B |
C |
D |
B |
4. ĐỀ SỐ 4
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương.
B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương.
D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi.
D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam.
B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Tây - Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa.
Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất jeralit.
Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:
A. Tiền Cambri.
B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo.
C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Chọn |
B |
A |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
D |
C |
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Quốc gia nào sau đây của Đông Nam Á không giáp biển?
a. Thái Lan
b. Mi-an-ma
c. Lào
d. Cam-pu-chia
Câu 2. Thác thức lớn nhất của Việt Nam khi tham gia vào ASEAN là gì?
a. Bất đồng với các quốc gia khác về ngôn ngữ, dân tộc.
b. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp hơn một số nước.
c. Có thể chế chính trị khác với các nước.
d. Gia nhập ASEAN sau các nước khác gần 20 năm.
Câu 3. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào:
a. giai đoạn Tiền Cam-bri
b. đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo
c. giai đoạn đầu của Tân kiến tạo
d. giai đoạn sau của Tân kiến tạo
Câu 4. Các mỏ khoáng sản nào sau đây của nước ta hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo?
a. Than Quảng Ninh
b. Than Nông Sơn
c. Dầu khí ở thềm lục địa
d. Sắt ở Thái Nguyên
Câu 5. Các sông của vùng Đông Bắc có hướng chính là
a. Vòng cung
b. Tây – Đông
c. Bắc – Nam
d. Tây Bắc – Đông Nam
Câu 6. Sông nào sau đây chỉ có phần hạ lưu chảy qua nước ta?
a. Sông Hồng
b. Sông Mã
c. Sông Đà
d. Sông Cửu Long
Câu 7. Đất feralit thường có màu đỏ vàng vì
a. Dễ bị kết von hoặc biến thành đá ong
b. Nằm ở vùng đồi núi dễ bị rửa trôi
c. Có chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm
d. Có nhiều sét, nghèo mùn và thường bị chua.
Câu 8. Vì sao miền Bắc nước ta lại có một mùa đông lạnh?
a. Do nằm xa Xích đạo
b. Do chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc
c. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao
d. Do nằm xa biển nhất
Câu 9. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo vì
a. Nước ta nằm gần các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới.
b. Đây là giai đoạn có nhiều vận động tạo núi lớn
c. Đây là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử
d. Là giai đoạn mà các vành đai sinh khoáng ảnh hưởng nhiều đến nước ta
Câu 10. Loại đất thích hợp nhất cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm là
a. Đất badan b. Đất mùn núi cao c. Phù sa d. Phù sa cổ
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
c |
b |
d |
c |
a |
d |
c |
b |
b |
a |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Gia Thiều. Để xem nhiều tài liệu hữu ích khác các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!