HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu quan trọng, giúp các em rèn luyện được kĩ năng giải bài tập , chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
TỔ VẬT LÝ
BỘ 4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 CÓ ĐÁP ÁN
MÔN VẬT LÝ 11
NĂM HỌC 2019-2020
Đề Thi Số 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. q1 > 0; q2 < 0 B. q1 < 0; q2 > 0.
C. q1.q2 > 0. D. q1. q2< 0.
Câu 2: Nhiễm điện một thanh nhựa rồi đưa nó lần lượt lại gần hai vật M và N. Thanh nhựa hút cả M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Câu 3: Có hai điện tích điểm q1 và q2 được đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu điện trường tại một điểm nằm trong đoạn thẳng nối hai điện tích bằng không thì ta có thể nói thế nào về dấu của hai điện tích này?
A. q1 và q2 đều dương. B. q1 và q2 đều âm.
C. q1 và q2 cùng dấu. D. q1 và q2 trái dấu.
Câu 4: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 4,5 N.
B. 8,1 N.
C. 0.0045 N.
D. 81.10-5 N.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức của điện trường tĩnh là không đúng?
A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
B. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức là những đường cong không khép kín.
Câu 6: Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
B. phụ thuộc vào điện trường.
C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 7: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1,6.10-19 J.
B. -1,6.10-19 J.
C. 1,6.10-17 J.
D. -1,6.10-17 J.
Câu 8: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 mF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
A. 12.10-4 C.
B. 24.10-4 C.
C. 2.10-3 C.
D. 4.10-3 C.
Câu 9: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.
Câu 10: Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 11: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách nó 3cm là:
A. 104V/m.
B. 105V/m.
C. 5.103V/m.
D. 3.104V/m.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho hai điệm tích điểm q1 = 16µC và q2 = 64 µC được đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 100 cm. Cho K = 9.109 (N.m2/C2).
a) Xác định lực tương tác tĩnh điện do q1 tác dụng lên q2.
b) Người ta đặt q3 = 4.10-6 C tại điểm M sao cho AM = 60 cm và BM = 40 cm. Xác định lực tương tác tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3.
Câu 2: Cho điện tích điểm q1 = 4.10-6 C đặt tại A trong chân không.
a) Xác định cường độ điện trường tại M do q1 gây ra. Biết M cách A 30 cm.
b) Tại B cách A 20 cm người ta đặt điện tích q2 = - 64.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại N do q1 và q2 gây ra. Biết AN = 12 cm và BN = 16 cm.
c) Tìm vị trí điểm P để cường độ điện trường tổng hợp tại P do q1 và q2 gây ra bằng không.
Câu 3: Cho một điện tích q = 2.10– 8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều MNP cạnh 4 cm đặt trong điện trường đều E = 5000 V/m, các đường sức điện trường hướng từ M đến N. Tính:
a. Công của lực điện khi q di chuyển từ M đến N.
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N; M và P; N và P.
c. Điện thế tại điểm M và tại P, biết điện thế tại điểm N là 50 V.
Đề Thi Số 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 3: Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do:
A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B, êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
C. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B.
D. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
Câu 4: Nếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. giảm 8 lần. D. không đổi.
Câu 5: Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = (q1 - q2 )/2. B. q = q1 + q2. C. q = (q1 + q2 )/2. D. q = q1 - q2.
Câu 6: Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường dẫn điện.
D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặt trưng cho điện trường:
A. về khả năng thực hiện công. B. về tốc độ biến thiên của điện trường
C. về mặt tác dụng lực. D. về năng lượng.
Câu 8: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 9: Một êlectron di chuyển được được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây?
A. – 1,6.10-16 J.
B. + 1,6.10-16 J.
C. – 1,6. 10-18 J.
D. + 1,6. 10-18 J.
Câu 10: Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì:
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A < 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A 0 cịn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 11: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
...
---Xem đầy đủ nội dung Đề thi số 2 ở phần online hoặc tải về---
Đề Thi Số 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 2: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 2 và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực tương tác giữa chúng là:
A. F’ = F. B. F’ = 2F. C. F’ = F / 2. D. F’ = F / 4
Câu 3:Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Câu 4: Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau là:
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 8 cm.
D.16 cm.
Câu 5: Chọn câu đúng. Một vật mang điện âm là do:
A. nó có dư electrôn.
B. hạt nhân nguyên tử của nó có số nguồn nhiều hơn số prôtôn.
C. nó thiếu electrôn.
D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nguồn.
Câu 6: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 7: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 8: Một điện tích điểm q đặt trong môi trường đồng tính có hằng số điện môi 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 4cm vectơ cường độ điện trường do điện tích đó gây ra có độ lớn 9.105V/m và hướng về phía q. Ta có:
A. q = -4 µC.
B. q = 4µC .
C. q = -0,4µC .
D. q = 0,4µC .
Câu 9: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích điểm q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên 1 đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 10: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM
C. UMN = 1/UNM D. UMN = -1/UNM.
Câu 11: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là:
A. 5000V/m.
B. 50V/m.
C. 800V/m.
D. 80V/m.
Câu 12: Để tích điện cho tụ điện, ta phải:
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
...
---Xem đầy đủ nội dung Đề thi số 3 ở phần online hoặc tải về---
Đề Thi Số 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 2: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
A. q1 và q2 cùng dấu nhau. B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 đều là điện tích dương. D. q1 và q2 trái dấu nhau.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:
A. 8.10-5N.
B. 9.10-5N.
C. 8. 10-9N.
D. 9. 10-6N.
Câu 4: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.D. các điện tích bị mất đi.
Câu 5: Chọn câu sai. Hạt nhân của một nguyên tử :
A. mang điện tích dương
B. chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử
C. kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
D. trung hoà về điện.
Câu 6: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 7: Giữa 2 bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là:
A. 100 V/m.
B. 1000 V/m.
C. 10 V/m.
D. 0,01 V/m.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hướng về phía điện tích. D. không cắt nhau.
Câu 9: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d, thì U cho bởi biểu thức
A. U = E.d. B. U = E/d.
C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.
Câu 10: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 11:Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là không đúng
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
C. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 12: Một điện tích -1 mC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là:
A. 9000 V/m, hướng về phía nó.
B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
...
---Xem đầy đủ nội dung Đề thi số 4 ở phần online hoặc tải về---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Phạm Hùng có đáp án
-
Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Cao Bá Quát
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Đức Thuận- Nam Định
Chúc các em học tốt