Việc học các kỹ năng giải Toán khi lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài lý thuyết Bài 10 Luyện tập chung, mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
a) Thực hiện phép tính
- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
1.2. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
a) Bài toán về thêm một số đơn vị
Cách giải bài toán có liên quan về thêm một số đơn vị
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị thêm một số đơn vị so với B.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
b) Bài toán về bớt một số đơn vị
Cách giải bài toán có liên quan đến bớt một số đơn vị
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị bớt một số đơn vị hơn B.
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề.
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Hướng dẫn giải
Có
8 + 6 = 14 |
7 + 6 = 13 |
9 + 3 = 12 |
6 + 9 = 15 |
Vậy toa tàu màu xanh dương là toa tàu có phép tính mang kết quả lớn nhất.
Câu 2: Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước?
Hướng dẫn giải
Số con cá sấu còn lại là:
15 – 3 = 12 (con)
Đáp số: 12 con.
Luyện tập
Qua bài học này giúp các em:
- Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số và đếm thêm.
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập của bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.