Bài giảng Bảng trừ (qua 10) bên dưới đây được HỌC247 biên soạn chi tiết lý thuyết cần nhớ, sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 2 tham khảo, giúp các em học sinh rèn luyện giải môn Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Biết thực hiện phép tính trừ qua 10
- Sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.
- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.
- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
Có
11 – 4 = 7 |
12 – 5 = 7 |
13 – 6 = 7 |
14 – 7 = 7 |
15 – 8 = 7 |
16 – 9 = 7 |
Vậy
Câu 2: >; <; =?
a) 14 – 6 ? 7 17 – 9 ? 8 |
b) 15 – 8 ? 11 – 2 16 – 7 ? 13 – 4 |
Hướng dẫn giải
Có
14 – 6 = 8 |
17 – 9 = 8 |
15 – 8 = 7 |
11 – 2 = 9 |
16 – 7 = 9 |
13 – 4 = 9 |
Vậy
a) 14 – 6 > 7 17 – 9 = 8 |
b) 15 – 8 < 11 – 2 16 – 7 = 13 – 4 |
Luyện tập
Qua bài học này giúp các em:
- Sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.