YOMEDIA
NONE

Toán 8 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 7: Nhân, chia phân thức


Mời các em tham khảo bài giảng đến từ sách Toán 8 Chân trời sáng tạo với nội dung về Nhân, chia phân thức​. Bài này cung cấp cho chúng ta một số quy tắc của phép nhân chia các phân thức đại số mà các em có thể áp dụng vào các bài tập tương tự. Hy vọng rằng thông qua bài giảng này, các em sẽ có kết quả học tập tốt và đạt được thành tích cao trong học tập.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nhân hai phân thức

 Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}\)

 

Cũng tương tự phép nhân phân số, phép nhân các phân thức có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán:

AB.CD=CD.AB

- Tính chất kết hợp:

\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}\)

- Tính chất phân phối đối với phép cộng:

\(\left( \frac{A}{B}.\frac{C}{D} \right).\frac{E}{G}=\frac{A}{B}.\left( \frac{C}{D}.\frac{E}{G} \right)\)\(\frac{A}{B}.\left( \frac{C}{D}+\frac{E}{G} \right)=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{G}\)

 

1.2. Chia hai phân thức

 Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\).

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D}=\frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

 

Nhận xét: Phân thức DC được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức AB.

Bài tập minh họa

Bài 1.Thực hiện các phép nhân, chia phân thức sau:

a) \(\frac{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4}{{{x}^{2}}-1}.\frac{x}{3x+2}.\frac{x+1}{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4}\)

b) \(\left( \frac{x+2}{{{x}^{2}}}+\frac{{{x}^{2}}-4}{2x} \right):\frac{{{x}^{3}}+8}{3x}\)

 

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\(\begin{align} & \frac{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4}{{{x}^{2}}-1}.\frac{x}{3x+2}.\frac{x+1}{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4} \\ & =\frac{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4}{{{x}^{2}}-1}.\frac{x+1}{2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4}.\frac{x}{3x+2} \\ & =\frac{\left( 2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4 \right)\left( x+1 \right)}{\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( 2{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}+4 \right)}.\frac{x}{3x+2} \\ & =\frac{\left( x+1 \right)}{\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)}.\frac{x}{3x+2} \\ & =\frac{1}{x-1}.\frac{x}{3x+2}=\frac{x}{\left( x-1 \right)\left( 3x+2 \right)} \\ \end{align}\)

 

b) Ta có:

\(\begin{align} & \left( \frac{x+2}{{{x}^{2}}}+\frac{{{x}^{2}}-4}{2x} \right):\frac{{{x}^{3}}+8}{3x} \\ & =\left( \frac{x+2}{{{x}^{2}}}+\frac{{{x}^{2}}-4}{2x} \right).\frac{3x}{{{x}^{3}}+8} \\ & =\frac{x+2}{{{x}^{2}}}.\frac{3x}{{{x}^{3}}+8}+\frac{{{x}^{2}}-4}{2x}.\frac{3x}{{{x}^{3}}+8} \\ & =\frac{\left( x+2 \right).3x}{{{x}^{2}}.\left( {{x}^{3}}+8 \right)}+\frac{\left( {{x}^{2}}-4 \right).3x}{2x.\left( {{x}^{3}}+8 \right)} \\ & =\frac{\left( x+2 \right).3}{x(x+2)({{x}^{2}}-2x+4)}+\frac{\left( x+2 \right)\left( x-2 \right).3}{2(x+2)({{x}^{2}}-2x+4)} \\ & =\frac{3}{x({{x}^{2}}-2x+4)}+\frac{\left( x-2 \right).3}{2({{x}^{2}}-2x+4)} \\ & =\frac{3.2}{2x({{x}^{2}}-2x+4)}+\frac{\left( x-2 \right).3x}{2x({{x}^{2}}-2x+4)} \\ & =\frac{6+3{{x}^{2}}-6x}{2x({{x}^{2}}-2x+4)}=\frac{3{{x}^{2}}-6x+6}{2x({{x}^{2}}-2x+4)} \\ \end{align}\)

 

Bài 2. An chèo thuyền từ điểm A đến điểm B cách nhau 5km với vận tốc x (km/h). Lượt đi từ B về A thuận chiều gió nên vận tốc nhanh hơn 2km/h (coi vận tốc của dòng nước bằng 0).

a) Viết biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và lượt về.

b) Viết biểu thức biểu thị hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về.

c) Tính giá trị của T và t khi x = 7 km/h.

 

Hướng dẫn giải

a) Thời gian An chèo thuyền từ A đến B là \(\frac{5}{x}\) (giờ)

Vận tốc của An khi chèo thuyền từ B về A là: x + 2 (km/h)

Thời gian An đi từ B về A là \(\frac{5}{x+2}\) (giờ)

Tổng thời gian T hai lượt đi và lượt về là:

\(T=\frac{5}{x}+\frac{5}{x+2}=\frac{5(x+2)}{x(x+2)}+\frac{5x}{x(x+2)}=\frac{5x+10+5x}{x(x+2)}=\frac{10x+10}{x(x+2)}\)

b) Hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về là:

\(t=\frac{5}{x}-\frac{5}{x+2}=\frac{5(x+2)}{x(x+2)}-\frac{5x}{x(x+2)}=\frac{5x+10-5x}{x(x+2)}=\frac{10}{x(x+2)}\)

c) Khi x = 7 (km/h) ta có:

\(T=\frac{10x+10}{x(x+2)}=\frac{10.7+10}{7(7+2)}=\frac{80}{63}\)

\(t=\frac{10}{x(x+2)}=\frac{10}{7(7+2)}=\frac{10}{63}\)

3. Luyện tập Bài 7 Chương 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Qua bài học này, các em sẽ hoàn thành một số mục tiêu mà bài đưa ra như sau: 

- Thực hiện phép nhân và phép chia hai phân thức đại số.

- Vận dụng tính chất của phép nhân phân thức trong tính toán.

3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Chương 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé! 

3.2. Bài tập SGK Bài 7 Chương 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Khởi động trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Khám phá 1 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Thực hành 1 trang 37 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Khám phá 2 trang 37 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Thực hành 2 trang 38 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Vận dụng trang 38 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Bài 1 trang 39 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Bài 2 trang 39 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Bài 3 trang 39 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

Bài 5 trang 39 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT

4. Hỏi đáp Bài 7 Chương 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Toán Học 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF