Nội dung bài Phép chia đa thức cho đơn thức sẽ giúp các em biết được cách chia các đơn thức cho đa thức và ngược lại. Bên cạnh đó thông qua các bài tập, sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài. Chúc các em học tập thật tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chia đơn thức cho đơn thức
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. - Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; + Nhân các kết quả tìm được với nhau. |
Ví dụ 1: Cho các đơn thức: \(A=5{{x}^{2}}y{{z}^{3}};B={{x}^{2}}{{y}^{2}}{{z}^{2}};C=-2{{x}^{2}}{{z}^{2}}\)
a. Giải thích tại sao A không chia hết cho B;
b. Giải thích tại sao A chia hết cho C. Tìm thương phép chia A : C.
Hướng dẫn giải:
a. Ta thấy số mũ của y trong B là 2, lớn hơn số mũ của y trong A (là 1).
Do đó, A không chia hết cho B.
b. A chia hết cho C vì số mũ của các biến x và z trong C cùng bằng 2, không lớn hơn số mũ của x (bằng 2) và z (bằng 3) trong A.
Ta có: \(A:C=5{{x}^{2}}y{{z}^{3}}:-2{{x}^{2}}{{z}^{2}}=\frac{-5}{2}yz\)
1.2. Chia đa thức cho đơn thức
- Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. - Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. |
Ví dụ 2: Thực hiện phép chia \((15{{x}^{2}}{{y}^{4}}-4{{x}^{3}}{{y}^{3}}+20{{x}^{2}}y):5{{x}^{2}}y\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{align} & (15{{x}^{2}}{{y}^{4}}-4{{x}^{3}}{{y}^{3}}+20{{x}^{2}}y):5{{x}^{2}}y \\ & =(15{{x}^{2}}{{y}^{4}}:5{{x}^{2}}y)+(-4{{x}^{3}}{{y}^{3}}:5{{x}^{2}}y)+(20{{x}^{2}}y:5{{x}^{2}}y) \\ & =3{{y}^{3}}-\frac{4}{5}x{{y}^{2}}+4 \\ \end{align}\)
Bài tập minh họa
Cho đa thức \(P=9x{{y}^{2}}-6{{x}^{3}}{{y}^{2}}+3xy\). Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.
a) A = \(3x{{y}^{2}}\);
b) B = 2xy.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = \(3x{{y}^{2}}\) do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.
b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.
3. Luyện tập Bài 5 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Qua bài học này, các em sẽ có thể:
- Chia đơn thức cho đa thức (trường hợp chia hết).
- Chia đa thức cho đơn thức (trường hợp chia hết).
3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A.
- B.
- C.
- D.
-
- A. - 3
- B. - 4
- C. - 2
- D. - 5
-
Câu 3:
Kết quả của phép chia đơn thức \(2{{x}^{3}}{{y}^{7}}:\frac{1}{2}x{{y}^{5}}\) có bậc là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 5 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 22 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 23 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 23 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng 1 trang 23 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 24 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng 2 trang 24 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 1.31 trang 24 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài 1.32 trang 24 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bài tập 1.24 trang 16 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.25 trang 16 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
Bài tập 1.26 trang 16 SBT Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức - KNTT
4. Hỏi đáp Bài 5 Toán 8 Tập 1 - Kết nối tri thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 HỌC247