Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2 Các phép tính với số thập phân giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 32 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
a) Thực hiện các phép tính sau:
12,3 + 5,67 = ? 12,3 - 5,67 = ?
b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:
(-12,3) + (-5,67) = ? 5,67 - 12,3 = ?
-
Thực hành 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính:
a) 3,7 - 4,32; b) -5,5 + 90,67;
c) 0,8 - 3,1651; d) 0,77 - 5,3333;
e) -5,5 + 9,007; c) 0,8 - 3,1651;
g) 0,008 - 3,9999.
-
Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?
-
Hoạt động khám phá 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
a) Thực hiện các phép tính sau:
1,2.2,5; 125:0,25.
b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân.
-
Thực hành 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính sau:
a) 20,24.0,125;
b) 6,24:0,125;
c) 2,40.0,875;
d) 12,75: 2,125
-
Vận dụng 2 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:
- Đường: 12,1g;
- Protein: 1,1 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?
-
Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
a) Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5.
Hãy tính x,y và x:y.
b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các
phép tính sau:
(-14,3).(-2,5) = ? (-14,3):(-2,5) = ? (-14,3). (2,5) = ?
(-14,3): (2,5) = ? (14,3).(-2,5) = ? (14,3):(-2,5) = ?
-
Thực hành 3 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính sau:
a) (- 45,5). 0,4;
c) (- 9,66): 3,22;
b) (- 32,2).( - 0,5);
d) (- 88,24) : (-0,2).
-
Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
So sánh kết quả của các phép tính:
a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;
c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2);
e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5.
b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);
d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];
-
Thực hành 4 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính bằng cách hợp lí:
a) 4,38 - 1,9 + 0,62;
c) (2,4.5,55): 1,11;
b) [(-100). (-1,6)] : (-2);
d) 100. (2,01 + 3,99).
-
Vận dụng 3 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo Công thức S = \(\pi {R^2}\) với \(\pi \) = 3,142.
-
Thực hành 5 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính bằng cách hợp lí:
a) 14,7 +(-8, 4) + (-4,7);
b) (- 4,2). 5,1 + 5,1.(-5,8);
c) (- 0,4:0,04 + 10). (1,2.20 + 12.8).
-
Giải bài 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6);
b) (-0,5) . 1,23;
c) (-2,3) + (-7,7);
d) 0,325 - 3,21.
-
Giải bài 2 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện phép tính:
a) (-8,4). 3,2;
b) 3,176 - (2,104 +1,18);
c) (2,89 - 8,075) + 3,14.
-
Giải bài 3 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính bằng cách hợp lí:
a) (-4,5) + 3,6 +4,5 + (-3,6);
b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9;
c) (- 3,6). 5,4 + 5,4.(- 6,4).
-
Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.
-
Giải bài 5 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
-
Giải bài 6 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
-
Giải bài 1 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(2,15 - ( - 0,6 + 0,12);\)
b) \( - (0,125).5,24;\)
c) \(( - 14,35) + ( - 15,65);\)
d) \(( - 1,246):( - 0,28).\)
-
Giải bài 2 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 2,44).0,125;\)
b) \(4,12 - (0,126 + 2,148);\)
c) \( - 25,4 - (5,54 - 2,5);\)
d) \( - ( - 8,68 - 3,12):3,2;\)
-
Giải bài 3 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính nhanh:
a) \(( - 124,5) + ( - 6,24 + 124,5)\);
b) \(( - 55,8) + \left[ {17,8 + ( - 1,25)} \right]\)
c) \(\left[ {\left( { - 24,2} \right) + 4,525} \right] + \left[ {11,2 + ( - 3,525)} \right];\)
d) \(\left[ {\left( { - 25,68} \right) + ( - 2,12)} \right]:(0,2\;.\;8)\;.\;0,8;\)
-
Giải bài 4 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính bằng cách hợp lí.
a) \(( - 12,45) + 23,4 + 12,45 + ( - 23,4);\)
b) \(32,18 + 4,125 + ( - 14,6) + ( - 32,18) + 14,6;\)
c) \(( - 12,25).4,5 + 4,5.( - 17,75);\)
d) \( - (22,5 + 75).2,5 - 2,5.2,5;\)
-
Giải bài 5 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 2,25m và chiều rộng 0,45m.
-
Giải bài 6 trang 52 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Anh Minh lái xe ô tô của mình cùng bốn người bạn đi du lịch từ Thành phố Hò Chí Minh đến Mũi Né (phan Thiết). Tiền xe cho chuyến đi căn cứ vào lượng xăng tiêu thụ và được chia đều cho bốn người ban (không tính phần của anh Minh vì anh là chủ xe). Lúc khởi hành, công tơ mét của xe chỉ 125454,7 km. Sau chuyến đi về đến nhà, công tơ mét chỉ 125920,5 km. Biết rằng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 8,5 km/ lít xăng và mỗi lít xăng có giá 16930 đồng. Tính xem mỗi người bạn của anh Minh phải trả bao nhiêu tiền xe.
-
Giải bài 7 trang 52 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Anh Minh có thửa đất hình chữ nhật hình chữ nhật chiều rộng 10,8 m, chiều dài 24,5 m. Anh rào xung quanh thửa đất bằng một loại lưới thép. Tổng số tiền mua lưới thép là 7766000 đồng (không tính tiền công thợ). Hỏi giá tiền một mét lưới thép là bao nhiêu?