Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 6 Thứ tự thực hiện các phép tính giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100 : 10 . 2 như sau:
Bạn:
100 : 10 . 2
= 10 . 2
= 20
Bạn:
100 : 10 . 2
= 100 : 20
= 5
Hỏi bạn nào làm đúng?
-
Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(507 - 159 - 59\)
b) \(180:6:3\).
-
Hoạt động 2 trang 27 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(28 - 4.3\) như sau:
-
Luyện tập 2 trang 27 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức: \(18 - 4.3:6 + 12\).
-
Hoạt động 3 trang 27 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức \(5 + 2.3^2\) như sau:
Bạn
5 + 2.32
= 7.32
= 7.9 = 63
Bạn
5+2.32
= 5 + 62
= 112 = 121
Bạn
5 + 2.32
= 5 + 2.9
= 5 + 18 = 23
Hỏi bạn nào làm đúng?
-
Luyện tập 3 trang 27 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
-
Hoạt động 4 trang 28 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức \(\left( {30 + 5} \right):5\) như sau:
-
Luyện tập 4 trang 28 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức: \(15 + \left( {39:3 - 8} \right).4\).
-
Hoạt động 5 trang 28 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức \(180:\left\{ {9 + 3\left[ {30 - \left( {5 - 2} \right)} \right]} \right\}\) như sau:
-
Luyện tập 5 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức: 35 – {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10}.
-
Giải bài 1 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(2370 - 179 + 21\);
b) \(100:5.4\);
c) \(396:18:2\).
-
Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(143 - 12.5\);
b) \(27.8 - 6:3\);
c) \(36 - 12:4.3 + 17\).
-
Giải bài 3 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \({3^2}{.5^3} + {9^2}\);
b) \({8^3}:{4^2} - {5^2}\);
c) \({3^3}{.9^2} - {5^2}.9 + 18:6\)
-
Giải bài 4 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(32 - 6.\left( {8 - {2^3}} \right) + 18\);
b) \({\left( {3.5 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
-
Giải bài 5 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(9234:\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\);
b) \(76 - \left\{ {2.\left[ {{{2.5}^2} - \left( {31 - 2.3} \right)} \right]} \right\} + 3.25\).
-
Giải bài 6 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Trên 1 \(c{m^2}\) mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7 \(c{m^2}\) và 15 \(c{m^2}\).
-
Giải bài 7 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
-
Giải bài 8 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.
-
Giải bài 9 trang 29 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
-
Giải bài 50 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức
a) 1000 : 125.35;
b) ( 2 121 +12. 21) :21
c) 234.2 + 169: 13
d) 57 – 24: 3.4 +17
-
Giải bài 51 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của biểu thức:
a) 102. 32 +53 ;
b) 124 :123 +73: 7
c) (21+19)4 : 402 +31 -1 600
d) (572 – 72)2 +33 .2 – 20 000.
-
Giải bài 52 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tính một cách hợp lí:
a) 46.( 2 020 +40. 102) +54. (2 020 +40. 102);
b) 2 345 +[112 – (575 – 572)3 +6]2 ;
c) 18 576 : {1050 + [2. (102+101-100-99+98+97-96-95+...+6+5-4-3+2+1) – 201]}3.
-
Giải bài 53 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Một cầu thủ sinh năm \(\overline {19ab} \), Tính đến năm 2019 thì cầu thủ đó có số tuổi bằng tồng các chữ số của năm sinh. Đến năm 2021 thì cầu thủ đó bao nhiêu tuối?
-
Giải bài 54 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hai bạn An và Bình cùng đi vào cửa hàng mua sách. Tổng số tiền ban đầu của hai bạn là 106 000 đồng. Bạn An mua hết 52 000 đồng và bạn Bình mua hết 33 000 đồng. Khi đó số tiền còn lại của bạn An gấp hai lần số tiền còn lại của bạn Bình. Tính số tiền ban đầu của mỗi bạn?
-
Giải bài 55 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Vào dịp Tết cổ truyền, một nhà hàng mua 50 kg gạo nếp, 20 kg thịt lợn và 10 kg đậu xanh, 2 kg muối để làm bánh chưng. Tổng số tiền nhà hàng phải thanh toán là 4 492 000 đồng. Tính giá tiền 1 kg muối,biết giá tiền 1 kg gạo nếp là 30 000 đồng, 1 kg thịt lợn là 125 000 đồng, 1 kg đậu xanh là 48 000 đồng.
-
Giải bài 56 trang 20 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Anh Lâm vào cửa hàng mua 18 quyển sổ tay giá 22 000 đồng/quyển; 2 quyển truyện giá 115 000 đồng/quyển; 4 ram giấy A4 giá 53 000 đồng/ram. Anh đã trả bằng ba phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 50 000 đồng. Anh Lâm còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
-
Giải bài 57 trang 21 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Gia đình bác Khanh dùng bóng đèn tiết kiệm điện và thực hiện nhiều biện pháp tiết kiệm điện nên trong tháng Giêng, gia đình bác chỉ dùng 95 kWh và phải trả 161 930 đồng. Biết mức tiêu thụ sinh hoạt điện được quy định như sau:
Mức
Điện năng tiêu thụ
1
50 kWh đầu tiên
2
50 kWh tiếp theo
Trong đó, giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 2 nhiều hơn giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là 56 đồng. Tính giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1.