Hướng dẫn Giải bài tập Tin học 6 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 1 Bài 6: Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Bài tập 1 trang 21 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Với sự hướng dẫn của giáo viên, em hãy chụp ảnh bằng điện thoại thông minh, sau đó kết nối điện thoại với máy tính (nghĩa là giúp chúng có thể liên lạc với nhau) và gửi tệp sang máy tính của giáo viên để hiển thị cho cả lớp xem.
-
Luyện tập trang 23 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Hãy nếu ví dụ về việc:
1. Chia sẻ thông tin qua mạng.
2. Chia sẻ thiết bị phần cứng qua mạng.
-
Vận dụng trang 23 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Mô tả nào sau đây nói về Internet là đúng:
1. Là một mạng máy tính.
2. Có phạm vi bao phủ khắp thế giới.
3. Hàng tỉ người truy cập và sử dụng.
4. Là tải sản và hoạt động dưới sự quản lý của một công ty lớn nhất thế giới.
5. Tất cả những tiện ích trên internet như dịch vụ thư điện tử, mạng xã hội, học trực tuyến đều miễn phí.
-
Tự kiểm tra 1 trang 23 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Cho một hệ thống một máy tính cá nhân và một điện thoại thông minh. Giả sử cả hai thiết bị đó đều thuộc về một người dùng, chúng được kết nối với nhau để truyền thông tin. Hệ thống đó có phải là một mạng máy tính hay không? Vì sao?
-
Tự kiểm tra 2 trang 23 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính và thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau. Nếu từ đó kết luận rằng mạng máy tính chỉ giúp người dùng chia sẻ thông tin với nhau, ngoài ta không đem lại lợi ích gì khác, thì kết luận đó đúng hay sai? Vì sao?
-
Tự kiểm tra 3 trang 23 SGK Tin học lớp 6 Cánh Diều
Hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên internet?
-
Bài tập B1 trang 13 SBT Tin học 6 Cánh Diều
Việc truyền thông tin diễn ra trong những trường hợp nào sau đây?
1) An và Bình nói chuyện với nhau ở sân trường.
2) An gửi một bức thư cho Bình qua bưu điện.
3) An và Bình nói chuyện với nhau qua điện thoại.
4) An và Bình trò chuyện trực tuyến với nhau qua mạng xã hội Facebook.
5) Trong phòng thi, sau khi được phát đề các thí sinh bắt đầu làm bài thi của mình.
-
Bài tập B2 trang 14 SBT Tin học 6 Cánh Diều
Những hệ thống nào sau đây là mạng máy tính? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.
1) Hệ thống bao gồm hai máy tính của Sơn và Kiên, Sơn sử dụng máy tính tại nhà, Kiên sử dụng máy tính tại trường, hai bạn đang trò chuyện với nhau qua Gmail.
2) Hệ thống bao gồm đồng hồ thông minh đeo tay của bé Khánh Nam và điện thoại thông minh của mẹ bé Khánh Nam. Đồng hồ thông minh của bé Khánh Nam có chức năng tự xác định vị trí và gửi thông báo tới chiếc điện thoại thông minh của mẹ bé. Thông qua chiếc điện thoại của mình, bất cứ lúc nào mẹ Khánh Nam cũng có thể biết được bé đang ở đâu.
3) Các máy tính của trường em được kết nối với nhau để trong giờ thực hành học sinh có thể truy cập Internet, trò chuyện trực tuyến hoặc gửi email cho nhau.
4) Các máy tính của một cơ quan được kết nối với nhau, qua đó các nhân viên có thể dùng chung máy in, gửi các tệp tài liệu cho nhau.
5) Internet.
-
Bài tập B3 trang 14 SBT Tin học 6 Cánh Diều
Mạng máy tính giúp người dùng chia sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các thiết bị. Tài nguyên nào sau đây có thể chia sẻ được qua mạng cho nhiều người dùng chung?
1) Sách, báo, tạp chí.
2) Camera.
3) Máy in.
4) Các bài viết, ảnh chụp, đoạn video và những lời bình luận.
-
Bài tập B4 trang 14 SBT Tin học 6 Cánh Diều
Hãy kể tên một vài trang web hoặc phần mềm hoạt động trên Internet trong mỗi lĩnh vực sau:
1) Thư điện tử, mạng xã hội.
2) Tin tức hằng ngày.
3) Học trực tuyến (E-learning)
4) Giao thông.
5) Máy tìm kiếm thông tin.
-
Bài tập B5 trang 14 SBT Tin học 6 Cánh Diều
Trong các mệnh đề sau đây, những mệnh đề nào sai khi nói về Internet? Vì sao?
1) Là một mạng máy tính.
2) Hiện hữu ở hầu hết các quốc gia, có hàng tỉ người dùng trên toàn thế giới.
3) Chủ sở hữu là các công ty tin học lớn như: Microsoft, Facebook, Google,...
4) Không có cơ quan hay tổ chức nào làm nhiệm vụ quản lí.
5) Có thể mua bán, xem truyền hình, nghe nhạc, xem thi đấu thể thao, học tập, khám bệnh qua Internet.