YOMEDIA
NONE

Giải Tiếng Việt 2 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn SGK Chân trời sáng tạo


Bài học Cô chủ không biết quý tình bạn Chân trời sáng tạo, giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của Bài 1 chủ đề Những người bạn nhỏ trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động

Chia sẻ với bạn về một vật nuôi mà em biết theo gợi ý:

- Đặc điểm, ích lợi, ...

Vật nuôi

Đặc điểm

Lợi ích

Chó

- Kêu gâu gâu

- Đánh hơi giỏi

- Mũi đen, ươn ướt

- Trông nhà

- Là bạn của con người

Mèo

- Kêu meo meo

- Bộ lông mềm mượt

- Mũi hồng, ươn ướt

- Bắt chuột

- Là bạn của con người

1.2. Khám phá và vận dụng

1.2.1. Đọc

Cô chủ không biết quý tình bạn

Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:

- Ò... ó... o! Xin chào cô chủ tí hon!

Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng.

Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.

Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó.

Cô kể lể với chú chó:

- Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!

Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:

- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.

Theo Ô-xê-ô-va (Valenting Oseeva),

Thuý Toàn dịch

a) Cùng tìm hiểu

Câu 1: Lúc đầu cô bé nuôi con gì?

Lúc đầu cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp.

Câu 2: Kể tên các con vật mà cô bé đã đổi.

- Các con vật mà cô bé đã đổi:

Gà trống – gà mái – con vịt – chú chó

Câu 3: Vì sao chú chó bỏ đi?

Chú chó bỏ đi là bởi vì chú ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.

Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Phải nuôi nhiều con vật trong nhà.

Phải biết trao đổi thú cưng.

Phải biết quý trọng tính bạn.

- Câu chuyện giúp em hiểu rằng: Phải biết quý trọng tình bạn.

b) Cùng sáng tạo

Những người bạn nhỏ

Đố bạn:

Con gì đuôi ngắn, tai dài

Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?

(Là con gì?)

Con gì hai mắt trong veo

Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau?

(Là con gì?)

- Nói 1 – 2 câu về con vật tìm được ở lời giải đố.

- Giải đố:

+ Câu đố số 1: Con thỏ

+ Câu đố số 2: Con mèo

- Viết 1 – 2 câu về con vật tìm đọc

+ Thỏ là loài vật rất đáng yêu. Thức ăn yêu thích của chúng là cà rốt.

+ Mèo là vật nuôi trong nhà. Mèo bắt chuột giỏi. Chúng thích leo trèo và nằm sưởi nắng.

1.2.2. Viết

Câu 1: Viết chữ hoa I

Chữ I

- Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét móc ngược trái.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và bên phải ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trải cách đều bên phải ĐK dọc 2 một li, khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong , dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3.

Câu 2: Viết ứng dụng Im lặng lắng nghe

- Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự

1.2.3. Mở rộng vốn từ

Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây:

(1) Chú gấu bông:

- Mắt: đen

- Tai: nâu vàng

- Mũi: đen vàng

- Chân: nâu vàng

- Nơ ở cổ: đỏ

- Bụng: nâu

(2) Ô tô

- Kính: trắng trong

- Bánh xe: đen

 

- Phần thân trên: vàng

- Phần thân dưới: da cam

(3) Con lật đật

- Tóc: Nâu

- Mắt, mũi, miệng: đen

- Má hồng

- Đầu: đỏ

- Tay: đỏ

- Bụng: vàng đỏ

- Mặt: trắng

(4) Chong chóng

- Cánh: xanh da trời, xanh lá cây, vàng, đỏ (mỗi cánh 1 màu)

- Thân: xanh da trời

Câu 2: Tìm câu trả lời đúng

a. Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:

Con lật đật trông thật đáng yêu.

Con lật đật như thế nào?

Con lật đật lắc la lắc lư.

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi  □

- Chiếc xe hơi có màu gì □

- Chong chóng quay thế nào □

- Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh □

Lời giải 

a. Những câu dùng để hỏi về con lật đật là: Con lật đật thế nào?

b. Chọn dấu câu phù hợp như sau:

- Chiếc xe hơi có màu gì?

- Chong chóng quay thế nào?

- Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh!

Bài tập minh họa

Chơi trò chơi Họa sĩ nhí

- Vẽ một con vật nuôi mà em thích:

- Nói về bức vẽ của em.

Gợi ý:

- Em vẽ con vật nuôi mà mình yêu thích

- Chia sẻ về vât nuôi theo các ý:

+ Con vật em vẽ là gì?

+ Tên ở nhà của nó là gì?

+ Có có đặt điểm gì về ngoại hình?

+ Lợi ích của vật nuôi đó trong gia đình em?

Luyện tập

Sau bài học này các em nắm được

- Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi; nêu được phỏng đoán của bản thân về nộidung câu chuyện qua tên bàivà tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn; giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói
được 1 – 2 câu về con vật.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON