YOMEDIA
NONE

Looking back Unit 5 lớp 6 Natural wonders of Viet Nam


Bài học Looking back dưới đây giúp các em ôn tập lại từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học trong Unit 5. Với các bài tập được Hoc47 biên soạn chi tiết, hi vọng các em sẽ dễ dàng ghi nhớ kiến thức quan trọng.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

Vocabulary (Từ vựng)

1.1. Unit 5 Lớp 6 Looking back Task 1

Write the name for each picture. (Viết tên cho mỗi bức tranh)

Guide to answer

1. waterfall (thác nước)

2. cave (hang động)

3. desert (sa mạc)

4. river (sông)

5. beach (bãi biển)

6. island (đảo)

1.2. Unit 5 Lớp 6 Looking back Task 2

Match the name of a natural wonder in column A with a word indicating it in column B. 1 is an example. (Nối tên của kì quan tự nhiên trong cột A với một từ miêu tả nó trong cột B)

Guide to answer

1. d - núi Phan-xi-pan

2. c - thác Bản Giốc

3. a - Vịnh Hạ Long

4. e - rừng Cúc Phương

5. f - hoang mạc Sa-ha-ra

6. b - đảo Côn Đảo

1.3. Unit 5 Lớp 6 Looking back Task 3

Write the words (Viết các từ)

Guide to answer

1. scissors (kéo)

2. sleeping bag (túi ngủ)

3. compass (la bàn)

4. backpack (ba-lô)

5. plaster (băng dán)

Grammar (Ngữ pháp)

1.4. Unit 5 Lớp 6 Looking back Task 4

Find the mistake in each sentence and correct it. (Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại)

Example

There is some wonderful camping sites in our area.

is => are

1. How many candles is on that birthday cake?

2. There are much snow on the road.

3. Michael can play different musical instrument.

4. There are not much milk left in the fridge.

5. Don't take too much luggages on your trip.

Guide to answer

1. is => are

2. are => is

3. instrument => instruments

4. are => is

5. much => many

Tạm dịch

1. Có bao nhiêu ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật?

2. Có nhiều tuyết trên đường.

3. Michael có thể chơi các loại nhạc cụ khác nhau.

4. Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh.

5. Đừng mang quá nhiều hành lý trong chuyến đi của bạn.

1.5. Unit 5 Lớp 6 Looking back Task 5

Complete the dialogue, using must or mustn’t. (Hoàn thành đoạn hội thoại, dùng "must" hoặc "mustn’t")

A: It's dangerous to go hiking there. You (1) ....... tell someone where you are going.

B: Yes. And I (2).......... take a warm coat. it's very cold there.

A: Right. But you (3) ......... bring any heavy of unnecessary things with you.

B: OK, and I (4)...........  take a mobile phone. It's very important.

A: And you (5)..........   forget to bring a compass.

Guide to answer

1. must

2. must

3. mustn't   

4. must

5. mustn't

Tạm dịch

A: Thật nguy hiểm khi đi bộ ở đây. Cậu nên bảo với ai đó là cậu đang đi đâu.

B: Ừ. Và tớ phải mang áo ấm nữa. Ở đó rất lạnh.

A: Đúng vậy. Nhưng mà đừng có mang những thứ nặng hay không cần thiết theo đấy nhé.

B: Ừ, và tớ phải mang theo điện thoại di động. Điều này rất quan trọng.

A: Và cậu không được quên mang theo la bàn nhé.

Bài tập minh họa

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: It was very kind of you to send me the postcard.

A. Thanks for sending me the postcard.

B. The postcard was beautiful.

C. Sorry, I don’t like the postcard.

D. The postcard was very kind.

Question 2: The valley is so dangerous to live in.

A. The valley is far from here.

B. The valley attracts lots of tourists.

C. People shouldn’t live in the valley.

D. It’s a good idea to live in the valley.

Question 3: Let’s go camping in the mountain.

A. Don’t go camping in the mountain.

B. People never go camping in the mountain.

C. Why going camping in the mountain?

D. What about going camping in the mountain?

Question 4: No mount in the world is higher than Mount Everest.

A. Mount Everest is the highest mount in the world.

B. A lot of mounts in the world is higher than Mount Everest.

C. Most mount in the world is the highest of Mount Everest.

D. Mount Everest is high, so as the others.

Question 5: The island has diverse plants species.

A. The island has no plants species.

B. There are diverse plants species in the island.

C. Plants species in the island is dangerous.

D. The island has the most diverse plants species.

Key

1. A

2. C

3. D

4. A

5. B

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng sau:

  • plaster (băng dán)
  • suncream (kem chống nắng)
  • sleeping bag (túi ngủ)
  • scissors (kéo)
  • backpack (ba-lô)
  • compass (la bàn)

- Các điểm ngữ pháp sau đây:

+ Danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

  • Danh từ đếm được dùng cho người và các vật chúng ta có thể đếm được số lượng. Danh từ đếm được có thể là dạng số ít: a rock, a man... hoặc số nhiều: rocks, caves...
  • Danh từ không đếm được dùng cho các vật chúng ta không thể đếm được số lượng. Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều: cream, chocolate...
  • Chúng ta dùng "some", "many", "a few" với danh từ đếm được.
  • Chúng ta dùng "some", "much", "a little" với danh từ không đếm được.

+ Động từ khiếm khuyết: must/ mustn't:

  • Chúng ta dùng "must" để nói những thứ cần thiết hoặc quan trọng.
  • Chúng ta dùng "mustn't" để nói những thứ không được phép.
  • Cấu trúc: S + must/ mustn't + V
  • Ví dụ: You must go to bed early. (Bạn phải đi ngủ sớm)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Looking back - Unit 5 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 6 Kết nối tri thức Looking back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Looking back - Unit 5 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON